Chuyển đổi số trong nông nghiệp
Chuyển đổi số trong nông nghiệp và sự liên kết từ địa phương tới người nông dân

Chuyển đổi số trong nông nghiệp quốc gia

Theo Quyết định số 749 QĐ-TTg về “Chương trình chuyển đổi số quốc gia năm 2025, hướng đến năm 2030”. Nông nghiệp trở thành 1 trong 8 lĩnh vực trọng tâm ưu tiên chuyển đổi số. Chuyển đổi số trong nông nghiệp và phát triển nông nghiệp cần sự phối hợp, trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của cả hệ thống, bộ ban ngành, doanh nghiệp, khoa học công nghệ và người nông dân. Đây là phương thức thực hiện mục tiêu phát triển nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hiện đại, cải thiện tỷ trọng nông nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

Chuyển đổi số nông nghiệp là quá trình ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số từ khâu sản xuất, chế biến, phân phối và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

Điểm đổi mới giữa nông nghiệp hiện đại và nông nghiệp truyền thống ở việc áp dụng các công nghệ kỹ thuật tiên tiến vào trong tất cả các hoạt động nông nghiệp. Việc kết hợp các công nghệ mới như Big Data, Điện toán đám mây Cloud, thiết bị IOT,… giúp quản lý dễ dàng, ra tăng sản lượng, mở rộng thị trường tiêu thụ.

Chuyển đổi số trong nông nghiệp
Chuyển đổi số trong nông nghiệp

Áp dụng công nghệ hiện đại trong canh tác nông nghiệp

Khi áp dụng công nghệ IoT và các cảm biến tự động trên cánh đồng, hệ thống tưới tiêu được kết nối với Internet. Nhờ đó người trông có thể kiểm tra tình trạng cây trồng và thực hiện quy trình tưới tiêu, phân bón từ xa mà không phải trực tiếp thực hiện trên cánh đồng. Các cảm biến sẽ tự động đánh giá chất lượng đất, độ ẩm, nhiệt độ,… để từ đó gửi lại báo cáo cho người trồng. Hay các hoạt động tự động tưới tiêu, quản lý cây trồng, theo dõi người chăm sóc cây trồng liên tục theo thời gian thực.

Nhiều sản phẩm chủ lực cấp quốc gia, cấp tỉnh được áp dụng công nghệ cao trong khâu sản xuất giống, nuôi trồng, chế biến như tôm, cá tra, nấm, cây thảo mộc,… Bên cạnh đó việc sử dụng ứng dụng internet giúp đơn giản hóa công tác thu thập, các khâu kiểm tra, phân phối tổng thể tài chính nông nghiệp.

Bên cạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, việc liên kết các chuỗi giá trị  nhằm thúc đẩy sự phát triển trong nông nghiệp. Nhờ việc kết nối giữa các đơn vị với nhau, từ người nông dân, doanh nghiệp và các doanh nghiệp cung ứng trên thị trường. Tạo thành một đường dây liên kết tiêu thụ nông sản từ sản xuất tới tiêu thụ trên thị trường. Giải quyết được bài toán đau đầu của người nông dân là có sản phẩm mà không thể bán ra ngoài.

 

Khó khăn và hạn chế khi áp dụng công nghệ vào nông nghiệp

Mặc dù đã đạt được một số thành tựu nổi bật, quá trình chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức như: trình độ cơ giới hóa còn thấp, các công nghệ hỗ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp (cơ khí, chế biến sâu, dây chuyền kiểm nghiệm sản phẩm nông nghiệp…) chưa tương xứng; diện tích canh tác nhỏ; dự báo sản lượng các sản phẩm nông nghiệp vẫn chủ yếu bằng kinh nghiệm; các doanh nghiệp nông nghiệp đầu tư vào chuyển đổi số còn hạn chế; chất lượng nguồn nhân lực có chuyên môn cao trong nông nghiệp số còn hạn chế; nhận thức và kỹ năng sử dụng công nghệ số của người nông dân chưa cao.

Công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật mặc dù đã được đầu tư chuyên sâu nhưng vẫn còn chưa theo kịp thực tiễn yêu cầu sản xuất; các tiêu chí về nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh cùng với các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình sản xuất cho từng đối tượng vật nuôi, cây trồng chưa được ban hành. Ngoài ra, nguồn lực từ ngân sách nhà nước và nguồn vốn tín dụng trong đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh còn hạn chế.

Lợi ích của chuyển đổi số mang lại cho ngành nông nghiệp

Giảm thiểu rủi ro, thiệt hại do biến đổi khí hậu

Nông nghiệp Việt Nam là một trong năm quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất về biến đổi khí hậu, có thể kể đến: bão lũ, dịch bệnh, lưu lượng nước ngọt giảm không đủ để phục vụ sản xuất nông nghiệp, giảm diện tích đất,….Hệ quả là làm giảm năng suất, giảm chất lượng sản phẩm và thậm chí thất thu trong nông nghiệp.

Giúp nông dân kết nối trực tiếp với người tiêu dùng

Tay vì phụ thuộc hoàn toàn vào các thương lái để mang sản phẩm đến người tiêu dùng thì ngày nay, chuyển đổi số giúp người bán và người mua kết nối trực tiếp với nhau. Điều này đã được chứng minh thực tế trong thời gian dịch Covid-19. Dịch bệnh bùng phát, ảnh hưởng lớn đến lượng tiêu thụ sản phẩm. Nhiều địa phương đã xúc tiến mua bán nông sản qua các kênh thương mại điện tử. Tiêu biểu là tỉnh Bắc Giang, nhờ sự kết nối, mở rộng các kênh tiêu thụ qua sàn thương mại điện tử thì đến ngày 28/6/2021, vải thiều bán tại thị trường trong nước đạt hơn 131.117 tấn, chiếm tỷ trọng trên 64%. Lượng vải xuất khẩu đạt 72.908 tấn, xấp xỉ 36%.

Chuyển đổi số trong nông nghiệp và sự liên kết từ địa phương tới người nông dân

Nâng cao năng suất lao động

Một vài vùng nông thôn hiện đã áp dụng công nghệ, thay đổi phương thức sản xuất, làm việc trên đồng bằng phương pháp điều khiển từ xa. Thực tế, nhiều địa phương tại Đồng bằng sông Cửu Long đã thí điểm công nghệ 4.0 vào sản xuất nông nghiệp và bước đầu đạt hiệu quả kinh tế cao. Việc canh tác từ khâu làm đất đến việc bón phân, bơm tưới và thu hoạch đều sử dụng các thiết bị hỗ trợ thông minh. Ngoài ra, hệ thống tưới tiêu và giám sát đều được thực hiện qua điện thoại. Những ứng dụng này giúp giảm một nửa chi phí sản xuất và công sức lao động, giảm 50% lượng khí thải nhà kính, tăng năng suất 30%, từ đó giúp tăng thu nhập cho người nông dân

Tăng cường chất lượng sản phẩm nông nghiệp

Các công nghệ ứng dụng trong chuyển đổi số nông nghiệp: Big Data, công nghệ sinh học sẽ giúp bạn phân tích dữ liệu về môi trường, đất đai, ánh sáng và chất lượng các loại cây trồng. Từ đó, người nông dân sẽ có quyết định đúng đắn hơn như lượng phân bón, thời gian canh tác, phụ thuốc bảo vệ thực vật,…

Xây dựng chính quyền số là gì? Còn nhiều thử thách phía trước
Xây dựng chính quyền số là gì? Còn nhiều thử thách phía trước

Chính quyền số là gì? 

Chính quyền số là chính phủ số được triển khai tại các cấp chính quyền địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã). Tất cả hoạt động của các cơ quan ở các cấp sẽ ứng dụng công nghệ thông tin để vận hành, giúp giảm thiểu chi phí, tăng phần tương tác hoặc cung ứng dịch vụ theo hình thức trực tuyến nhanh nhạy hơn. Các tỉnh đã, đang xây dựng và phát triển Chính quyền số nhằm tận dụng những bước tiến của công nghệ, thực hiện đồng bộ các giải pháp xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, hoạt động hiệu quả, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội.

Xây dựng chính quyền số là gì? Còn nhiều thử thách phía trước

Chính quyền số là một trong 3 nhiệm vụ chính của chuyển đổi số quốc gia ( chính phủ số, kinh tế số và xã hội số). Hiện đang triển khai giai đoạn 2023 – 2025, và xa hơn là 2030 theo mục tiêu của thủ tướng chính phủ.
Theo Quyết định số 06 QĐ-TTg 2022 đưa ra mục tiêu cụ thể, trong giai đoạn 2023-2025, tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính về cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp căn cước công dân. 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được định danh và xác thực điện tử thông suốt, hợp nhất trên tất cả hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương. 100% người dân khi thực hiện thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa các cấp được định danh, xác thực điện tử trên hệ thống định danh và xác thực điện tử của Bộ Công an đã kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ về dân cư đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư… 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ liệu dân cư. 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân được lưu trữ điện tử với số định danh cá nhân là một thông tin bắt buộc phục vụ cho kết nối, chia sẻ, tái sử dụng…

Một số nhiệm vụ và giải pháp của chính quyền số

  • Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin của các tỉnh
  • Xây dựng chính quyền điện từ và Đô thị thông minh
  • Xây dựng các hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu trong các lĩnh vực chuyên ngành
  • Số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các Cơ quan nhà nước, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, Xây dựng Cổng dữ liệu và kho dữ liệu số của tỉnh.
  • Cung cấp các tính năng, tiện ích trên thiết bị điện thoại di động thông minh
  • Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh, kết nối các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.
  • Hoàn thiện Cổng dịch vụ công của các tỉnh, kết nối Cổng dịch vụ công Quốc gia, xây dựng đưa thủ tục hành chính đủ lên mức độ 4
  • Triển khai các nền tảng dùng chung, hình thành không gian làm việc số cho các hoạt động chỉ đạo, điều hành, xử lý nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước của Tỉnh.

Xây dựng chính quyền số là gì? Còn nhiều thử thách phía trước

Thách thức trong việc triển khai chính phủ số là gì?

Chính phủ số xử lý văn bản không giấy, họp không gặp mặt, xử lý thủ tục hành chính không tiếp xúc và thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là sự thay đổi.

Đối với mỗi cơ quan, tổ chức, sự thay đổi chỉ có thể bắt đầu từ người đứng đầu. Thách thức lớn nhất cho cơ quan nhà nước là nhận thức và sự vào cuộc thực sự của người đứng đầu, là chuyện dám làm hay không dám làm. Vấn đề về thay đổi thói quen từ giấy tờ chuyển sang thực hiện hoàn toàn trên máy tính, dịch vụ công.

Đối với mỗi người dân, sự thay đổi đòi hỏi thay đổi kỹ năng và thói quen. Thách thức lớn nhất cho xã hội trước mắt là kỹ năng số của người dân, sau đó là thói quen và văn hóa sống trong môi trường số. Rào cản về việc tiếp nhận công nghệ, hành vi và đổi mới trong cách thức cũ sang mới.

Đối với mỗi doanh nghiệp, sự thay đổi đòi hỏi phải triển khai các giải pháp công nghệ số, có những việc hoàn toàn mới, chưa có tiền lệ. Thách thức lớn nhất cho doanh nghiệp là môi trường pháp lý để triển khai.

 

Phần mềm Giám định và Bồi thường Trực tuyến
Phần mềm Giám định và Bồi thường Trực tuyến

Phần mềm Giám định và Bồi thường Trực tuyến

Phần mềm Giám định và Bồi thường Trực tuyến đã được Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Lạc Hồng triển khai áp dụng cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm. Các công ty Bảo hiểm sử dụng Phần mềm Giám định Trực tuyến đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, phá bỏ rào cản giấy tờ  phần mềm đã đáp ứng được nhu cầu của thị trường và đang trở thành xu thế trong ngành bảo hiểm Phi nhân thọ. 

Đáp ứng tốt quyền lợi chính đáng của Công ty Bảo hiểm và Khách hàng tham gia bảo hiểm. Giải quyết sự vụ nhanh chóng, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho khách hàng là vấn đề then chốt quyết định đến sự quan tâm của khách hàng dành cho công ty bảo hiểm. Mặt khác, công ty bảo hiểm lại cần có đủ thông tin dữ liệu để xác định mức độ tổn thất và đưa ra phương án bồi thường hợp lý. Phần mềm Giám định và Bồi thường trực tuyến đã tối ưu hóa được 2 vấn đề này bằng cách tích hợp mọi thao tác xử lý và phương án bồi thường giữa các bên dựa  trên nền tảng của công nghệ.

Phần mềm Giám định và Bồi thường Trực tuyến

Cụ thể, phần mềm thay thế các thủ tục hồ sơ giấy tờ như: khách hàng sẽ khai báo trực tiếp sự cố tai nạn lên trên App Mobile và Công ty bảo hiểm sẽ điều phối, xử lý Online trực tiếp. Các bước xử lý sự cố của Công ty Bảo hiểm đều được khách hàng theo dõi và kiểm tra cho đến khi hoàn tất, nhận được đền bù xứng đáng.

Hệ thống phần mềm hoạt động theo nguyên tắc: phân công tự động, trong vòng 5 phút, phần mềm sẽ thông báo SMS và trên App đến lãnh đạo để giao nhiệm vụ cho Giám định viên cụ thể (nếu không có ai nhận trước đó); và thông tin sẽ được báo đến Ban Giám đốc nếu không có Giám định viên nhận nhiệm vụ khi quá 10 phút.

Phần mềm giúp đảm bảo quản lý hoạt động khai thác và giám định bồi thường một cách hiệu quả, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động và đẩy nhanh quá trình phục vụ khách hàng.

Phần mềm đã được tích hợp với hệ thống “lõi bảo hiểm” và các phần mềm vệ tinh khác để đáp ứng các mục tiêu quan trọng nhất như: Quản lý hiệu quả công tác giám định và bồi thường nghiệp vụ tập trung trên một hệ thống thống nhất; Rút ngắn thời gian giải quyết sự vụ; Nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí trong công tác giám định và bồi thường; Tạo hồ sơ điện tử nhanh chóng.

Phần mềm Giám định và Bồi thường Trực tuyến

Phần mềm Giám định và Bồi thường Trực tuyến có thể thay đổi linh hoạt một số chức năng sao cho phù hợp với nhu cầu của từng doanh nghiệp.

Tất cả các bên liên quan trong quá trình giám định và bồi thường bảo hiểm đều đảm bảo gia tăng về quyền lợi cụ thể như:

Thứ nhất, đối với Công ty Bảo hiểm sẽ giảm bớt được thời gian làm việc của giám định viên, bồi thường viên, công ty cũng dễ dàng lưu trữ và tham chiếu được dữ liệu và lịch sử dữ liệu. Đặc biệt, phần mềm sẽ giảm thiểu tối đa khiếu nại liên quan tới bảo hiểm.

Thứ hai, đối với Gara ô tô sẽ được gửi báo giá Online nhanh chóng, giao tiếp đàm phán kịp thời và dễ dàng theo dõi lịch sử báo giá.

Thứ ba, đối với khách hàng của công ty bảo hiểm sẽ rút ngắn tối đa thời gian khai báo và chờ đợi, thuận tiện theo dõi quá trình xử lý và hơn hết là nắm được các thông tin bồi thường quan trọng một cách nhanh chóng nhất.

Phần mềm đã được nhiều doanh nghiệp bảo hiểm áp dụng trên thực tế và nhận được nhiều phản hồi tích cực. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp giải pháp và thực thi chuyển đổi số, Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ Lạc Hồng còn cung cấp, triển khai các giải pháp công nghệ chuyên sâu như: Giải pháp phần mềm, giải pháp chuyển đổi số, giải pháp an toàn thông tin,… Các giải pháp này được xây dựng dựa trên đặc thù của từng doanh nghiệp, từng lĩnh vực sao cho hợp lý và mang lại hiệu quả cao nhất.

Nguồn: Đăng tải trên Tạp chí Khoa của Sở Khoa học & Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

Link bài gốc: https://techport.vn/72/phan-mem-giam-dinh-va-boi-thuong-truc-tuyen-103208.html

 

Điện toán mây là gì? Phân loại và ưu điểm của điện toán đám mây
Điện toán mây là gì? Phân loại và ưu điểm của điện toán đám mây

Điện toán đám mây là gì?

Điện toán đám mây (Cloud computing) hiện đang thống trị toàn cầu như một phương tiện truy cập tài nguyên qua internet. Nó cho phép các tổ chức ủy thác một số dữ liệu, ứng dụng và cơ sở hạ tầng của họ cho các nhà cung cấp đám mây có thể lưu trữ, quản lý hoặc bảo mật các tài nguyên đó.

Điện toán mây là gì? Phân loại và ưu điểm của điện toán đám mây

Phân loại các dịch vụ đám mây ( Cloud Service)

Các loại hình dịch vụ nền tảng và cơ sở hạ tầng khác nhau có sẵn từ các nhà cung cấp dịch vụ đám mây công cộng như Amazon Web Services (AWS), Microsoft Azure hay Google Cloud đang rất phổ biến. 

4 loại hình triển khai cơ sở hạ tầng đám mây:

Private Cloud ( Cơ sở hạ tầng đám mây cá nhân) Cơ sở hạ tầng chuyên dụng được sử dụng bởi một tổ chức hoặc thuộc sở hữu của một bên thứ 3, chịu trách nhiệm quản lý bảo mật của tổ chức đó. Người dùng phố biến như nền tảng hạ tầng của chính phủ, công ty tài chính và người dùng khác có cơ sở dữ liệu riêng biệt cần bảo mật. Các cơ sở dữ liệu sẽ được chia sẻ một cách đặc biệt cho riêng họ.

Public Cloud( Cơ sở hạ tầng đám mây công cộng): Cơ sở hạ tầng do bên thứ 3 sở hữu và được chia sẻ giữa các tổ chức, cùng chia sẻ trách nhiệm bảo mật với các nhà cung cấp. Các dịch vụ đám mây công cộng phổ biến ngày nay như Google Space và Microsoft 365. Tất cả hệ thống sẽ được sử dụng chung một hệ thống máy chủ vật lý, có kết nối chia sẻ công khai giữa các khách hàng với nhau. Nhưng điều này không đồng nghĩa là các khách hàng có thể truy cập vào hệ thống lẫn lộn của nhau.

Hybrid Cloud (Cơ sở hạ tầng đám mây lai) là sự kết hợp giữa Private Cloud và Public Cloud. Trong đó một tổ chức sử dụng từng điểm mạnh của nền tảng chẳng hạn như tính mở rộng của hệ thống đám mây công cộng và sự kiểm soát chặt chẽ và tách biệt của cơ sở đám mây cá nhân. Người dùng phổ biến thường là các nhóm DevOps hoặc những người cần hệ thống làm việc linh hoạt, có thể chủ động cấu hình và sử dụng độc lập.

Multicloud: Cơ sở hạ tầng đám mây dùng chung, thường được sử dụng bởi các tổ chức cần quyền truy cập vào cùng ứng dụng và có thể yêu cầu chia sẻ dữ liệu và quyền riêng tư ( VD: PCI DSS – là yêu cầu bắt buộc dành cho các loại hình thanh toán quốc tế như Visa, MasterCard, …). Các doanh nghiệp sử dụng môi trường điện toán đám mây để truy cập vào các dịch vụ của nhiều nhà cung cấp khác nhau.

4 loại dịch vụ đám mây được cung cấp

Infrastructure as a service (IaaS) là cơ sở hạ tầng dưới dạng dịch vụ. Cơ sở hạ tầng ảo, do bên thứ ba quản lý, mà ở đó các tổ chức có thể cài đặt phần mềm, ứng dụng dịch vụ của họ. Các nhà cung cấp chịu trách nhiệm bảo mật các dịch vụ điện toán cốt lõi, cung cấp tài nguyên, internet và kho lưu trữ theo yêu cầu. Khách hàng sẽ phải tự bảo mật nội dung ngoài hệ điều hành bảo gồm cả ứng dụng, dữ liệu, phần mềm trung gian…

Platform as a service (PaaS) là  nền tảng dưới dạng dịch vụ. Các nhà phát triển công cụ phân phối trên nền tảng đám mây có thể sử dụng để xây dựng, thí nghiệm hoặc triển khai các ứng dụng trong môi trường mở rộng. Khách hàng phải bảo vệ ứng dụng, dữ liệu và quyền truy nhập người dùng. 

Software as a service (SaaS) là phần mềm dưới dạng dịch vụ. Các giải pháp phần mềm hoàn chỉnh được phân phối từ hệ thống đám mây, các nhà cung cấp dịch vụ có thể miễn phí hoặc yêu cầu trả phí dựa theo dung lượng hoặc thời gian sử dụng dịch vụ( VD: Google Docs, Google Drive,..) Trong mô hình này khách hàng cung cấp bảo mật cho dữ liệu, người dùng và thiết bị đầu cuối.

Điện toán mây là gì? Phân loại và ưu điểm của điện toán đám mây

Functions as a service (FaaS) là chức năng như một dịch vụ. Tương tự như PaaS, nhưng phù hợp với các chức năng riêng lẻ của từng ứng dụng, có thể thay đổi cấu hình và thiết lập rất nhanh

Lợi ích của việc sử dụng điện toán đám mây

Nhanh chóng tiện lợi

Điện toán đám mây giúp người dùng dễ dàng tiếp cận với nhiều loại công nghệ mới, để có thể truy cập và sử dụng nhanh chóng. Việc tải dữ liệu hoặc sử dụng trực tiếp trên hệ thống đám mây là lợi thế đáng kể.

Tính linh hoạt về quy mô

Cloud cho phép người dùng thay đổi tăng hoặc giảm bớt tài nguyên tùy thuộc theo nhu cầu sử dụng. Không cần đầu tư quá nhiều, chỉ cần trả tiền theo những gì cần sử dụng.

Tích kiệm chi phí

So với việc phải lắp đặt nhiều loại thiết bị, máy chủ vật lý, chi phí bảo trì và vận hành hay phải trả tiền cấu hình như máy chủ ảo VPS. Máy chủ ảo đám mây sẽ chỉ yêu cầu trả tiền theo mức phí dịch vụ và nhu cầu sử dụng đăng ký.

Truy cập bất kỳ đâu

Người dùng có thể truy cập và sử dụng điện toán đám mây ở bất kỳ đâu thông qua internet. Ngoài ra việc dễ dàng chia sẻ dữ liệu cũng là một lợi thế.

Điện toán mây là gì? Phân loại và ưu điểm của điện toán đám mây

Triển khai đơn giản

Việc triển khai và sử dụng cũng khá là đơn giản. Tùy vào nhu cầu và quy mô sử dụng mà người dùng có thể lựa chọn các nhà cung cấp phù hợp với ứng dụng và dung lượng sử dụng. Chỉ cần thao tác lựa chọn đơn giản và thanh toán trực tuyến là có thể có cho mình một cơ sở hệ thống lưu trữ đám mây riêng.

Sử dụng dễ dàng nhưng vẫn đảm bảo tính bảo mật

Đơn vị cung cấp dịch vụ máy chủ đám mây thường có cơ sở vật lý và trung tâm dữ liệu lớn. Đảm bảo việc lưu trữ và backup thường xuyên. Các trung tâm dữ liệu này thường được bảo mật nhiều lớp để đảm bảo tính bảo mật. So với một doanh nghiệp không chuyên về công nghệ thì đây vẫn là một lựa chọn hoàn hảo.

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công
Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Mini App Zalo là một trong những ứng dụng được nhiều doanh nghiệp sử dụng với mục đích xây dựng thương hiệu và phục vụ khách hàng. Vậy thực chất mini app zalo là gì? Lợi ích cụ thể ra sao? Khi thiết kế cần tuân thủ những nguyên tắc nào? Hãy cùng Lac Hong Tech tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây! 

Mini App Zalo là gì?

Về bản chất Mini App Zalo là một ứng dụng nhỏ chạy trực tiếp trên nền tảng của ứng dụng Zalo. Mini App Zalo được xây dựng tương tự như một Mobile app thông thường, vì thế khách hàng hoàn toàn có thể tìm hiểu sản phẩm, đặt hàng, thanh toán,… Tuy nhiên điểm khác biệt là khách hàng sẽ không cần phải tải thêm một ứng dụng như App Mobile mà Mini App Zalo đã được tích hợp sẵn trên Zalo. 

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Mini App Zalo hiện đang được các doanh nghiệp coi như một giải pháp Marketing, giải pháp chăm sóc khách hàng và hơn hết là một kênh bán hàng hiệu quả. 

Những lợi ích tuyệt vời mà Mini App Zalo sẽ đem lại cho doanh nghiệp 

Mini App Zalo đảm bảo 2 yếu tố quan trọng nhất là “tiết kiệm” và “tiện lợi”.  Các doanh nghiệp sử dụng càng sớm càng mang lại hiệu quả cao và tối ưu được những nguồn lực sẵn có. 

Chi phí tiết kiệm hơn gấp 3 lần so với Mobile App 

Khó khăn lớn nhất mà các doanh nghiệp SME gặp phải khi triển khai Mobile App đó chính là vấn đề chi phí. Để sở hữu một ứng dụng di động, doanh nghiệp có thể phải chi trả đến hàng trăm triệu, điều này là không cần thiết bởi những giá trị và tính năng mà một ứng dụng đem lại chưa thực sự tương xứng với giá thành.

Trong khi đó, Zalo miễn phí hoàn toàn chi phí khởi tạo Mini App Zalo. Điều đó đồng nghĩa với việc, doanh nghiệp sẽ chỉ cần phải chi trả chi phí cho bên thiết kế Mini App thứ 3. Thông thường, chi phí này ít hơn gấp 3 lần so với Mobile App, một mức chi phí đã hợp lý hơn rất nhiều. 

Tận dụng lượng người dùng sẵn có lên đến 75% dân số Việt Nam

Tiếp cận khách hàng từ lâu luôn là bài toán khó đối với nhiều doanh nghiệp. Zalo với hơn 70 triệu người dùng (Chiếm hơn 75% dân số Việt Nam) trải dài từ Bắc chí Nam chính là một nền tảng lý tưởng và đầy tiềm năng mà các doanh nghiệp nên khai phá.

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Ví dụ, nhiều doanh nghiệp triển khai ứng dụng di động, tuy nhiên, rất khó để khách hàng biết được sự hiện diện của app. Lúc này, doanh nghiệp có thể sẽ phải mất thêm chi phí để Marketing cho ứng dụng của mình. Trong khi đó, với Mini App Zalo, ứng dụng của bạn sẽ được hiện diện và quảng bá trực tiếp trên Zalo. Đối với những doanh nghiệp triển khai Mini App trên Zalo sớm, Zalo sẽ tự động sắp xếp và ưu tiên vị trí hiển thị của ứng dụng đó. 

Tận dụng hệ sinh thái đa dạng của Zalo trong Marketing và CSKH

Zalo sở hữu rất nhiều tính năng hỗ trợ kinh doanh cho các doanh nghiệp, phổ biến như: Zalo OA, Zalo ZNS, Zalo Ads,… Nếu doanh nghiệp triển khai Mini App trên Zalo, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có thể cùng lúc tận dụng toàn bộ các tính năng này để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đó cũng là lý do người ta gọi Zalo Mini App là giải pháp “All in One”, giúp doanh nghiệp kinh doanh “1 chạm”, tối giản hóa quy trình và tối đa hóa hiệu quả. Cụ thể:

  • Các tính năng Marketing: Zalo Broadcast, Zalo Post, Zalo Ads
  • Các tính năng CSKH: Zalo ZNS, Zalo Menu
  • Tính năng mua sắm trực tuyến với Zalo Shop. 

Đơn giản hóa hoạt động mua sắm cho khách hàng

Trải nghiệm khách hàng có vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động kinh doanh. 89% doanh nghiệp hiện nay đang cạnh tranh bằng CX (Trải nghiệm khách hàng). Chính vì vậy, việc tối giản hóa các tác vụ và hoạt động mua sắm sẽ khiến khách hàng hài lòng và tăng tỷ lệ khách hàng quay lại cho doanh nghiệp. 

Đối với Mini App Zalo, khách hàng không cần phải tải ứng dụng về và lo sợ làm chật dung lượng điện thoại. Tất cả những gì họ cần làm là truy cập trực tiếp ứng dụng thông qua Zalo. Ngoài ra, Mini App Zalo cho phép khách hàng đăng nhập nhanh bằng những thông tin đã được đăng ký sẵn khi thiết lập tài khoản Zalo, khách hàng sẽ không phải tốn thời gian để tạo tài khoản và thực hiện các bước xác thực lằng nhằng.

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Bên cạnh đó, khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá cả, mua hàng, thanh toán, nhận thông tin khuyến mại, tiếp thị và yêu cầu CSKH chỉ trên một nền tảng duy nhất, giúp tiết kiệm thời gian và đem lại một trải nghiệm liền mạch hơn. 

Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển độ nhận diện thương hiệu

Xây dựng Zalo Mini App là một cách để doanh nghiệp tăng điểm chạm với khách hàng. Thông qua đó, doanh nghiệp sẽ hiện diện nhiều hơn trong mắt khách hàng và nâng cao được độ nhận diện thương hiệu. Bên cạnh đó, việc sở hữu Mini App Zalo sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng được hình ảnh chuyên nghiệp, uy tín hơn trong mắt khách hàng. 

5 nguyên tắc thiết kế giao diện Mini App trên Zalo doanh nghiệp cần nắm vững

Đối với một ứng dụng di động, giao diện quyết định phần lớn sự thành công. Một giao diện chuẩn không chỉ đẹp mà còn phải được tối ưu về mặt tác vụ, đảm bảo đem lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu xây dựng Mini App trên Zalo, chắc chắn không thể bỏ qua những nguyên tắc thiết kế giao diện sau:

1. Nguyên tắc về sự tối giản

Điện thoại là một thiết bị di động với kích thước nhỏ. Chính vì vậy, một ứng dụng với quá nhiều yếu tố thừa, các tác vụ không cần thiết, hình ảnh thừa thãi, font chữ nhỏ xíu chắc chắn sẽ đem lại những trải nghiệm cực kỳ tệ cho khách hàng. 

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Hãy đảm bảo Zalo Mini App của doanh nghiệp thật tinh gọn để giúp khách hàng không bị rối mắt. Đồng thời hãy lựa chọn kỹ lưỡng những tác vụ quan trọng để khách hàng có thể truy cập nhanh và thao tác một cách dễ dàng. 

2. Nguyên tắc về cấu trúc

Trước khi thiết kế Mini App Zalo, doanh nghiệp nên lựa chọn và vẽ sẵn cấu trúc của ứng dụng ra trên giấy. Việc lựa chọn cấu trúc là vô cùng quan trọng, bởi lẽ, mỗi một loại hình ứng dụng, một nhóm ngành nghề sẽ lại có những tính năng, yêu cầu riêng. Ví dụ như đối với Zalo Mini App bán hàng, các nhóm tính năng tìm kiếm, thông báo voucher sẽ được ưu tiên sắp xếp trên cùng.

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Về cơ bản, doanh nghiệp nên nhóm những thành phần có cùng mục đích vào cùng một khu vực và loại bỏ những yếu tố không liên quan. Ngoài ra, hãy lưu ý hơn về quy tắc dùng điện thoại của khách hàng. Khi lướt điện thoại, khách hàng thông thường sẽ chỉ sử dụng một tay và lướt bằng ngón cái. Hãy đảm bảo những tác vụ quan trọng rơi đúng vào điểm nhìn đầu tiên của khách hàng và nằm trong phạm vi thao tác của họ. 

3. Nguyên tắc phản hồi

Trong quá trình sử dụng Mini App trên Zalo, sẽ có nhiều tác vụ đòi hỏi sự phản hồi. Ví dụ như khi khách hàng đặt hàng thành công, khi thao tác bị sai, thông báo Pop-up,… Hãy đảm bảo rằng những phản hồi này có font chữ dễ nhìn, kích thước vừa đủ, nội dung ngắn gọn, dễ hiểu và có nút close (đóng lại). Không ít trường hợp Popup thông báo nhảy ra với kích cỡ quá to, lấp kín màn hình và rất khó khăn để tìm được nút tắt. Điều này hiển nhiên sẽ đem lại sự khó chịu cho khách hàng và khiến khách hàng quyết định thoát khỏi ứng dụng của doanh nghiệp ngay lập tức. 

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Ngoài ra, sẽ có những phản hồi mà khách hàng chủ động muốn sử dụng. Ví dụ như hướng dẫn sử dụng, giải thích tác vụ, các thao tác cài đặt chung,… Đối với nhu cầu này, doanh nghiệp hãy đảm bảo những nút bấm này được sắp xếp ở vị trí dễ thấy và thuận tiện nhất (Ví dụ như nút hỏi chấm, dấu 3 gạch,…)

4. Nguyên tắc về sự nhất quán

Yếu tố nhất quán không chỉ đem lại trải nghiệm thuận tiện, giúp khách hàng không mất công tìm kiếm, ghi nhớ mà còn giúp doanh nghiệp thể hiện sự đồng bộ, chuyên nghiệp. Ở khía cạnh cao hơn sự nhất quán giúp doanh nghiệp truyền tải được những “dấu hiệu” của thương hiệu như logo, màu sắc,…

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Ví dụ, nút cài đặt ở trang chủ và các trang khác nên được sử dụng cùng một hình dạng thiết kế và được sắp xếp ở cùng một vị trí. Như vậy, khách hàng sẽ không mất công tìm kiếm và dễ dàng hình thành thói quen sử dụng. 

Ngoài ra, font chữ, hình ảnh, cấu trúc giao diện của Mini App Zalo nên được đồng bộ. Tránh để các trang có giao diện đối nghịch nhau.

5. Nguyên tắc cho phép sai số

Trong quá trình trải nghiệm ứng dụng, khách hàng có thể thao tác sai (Ví dụ như khi đặt hàng bị điền sai địa chỉ nhận hàng). Hãy đảm bảo Zalo Mini App của doanh nghiệp có chức năng làm lại (Undo/ Redo) và chỉnh sửa. Ngoài ra, những nút quay lại (Back) nên được tối ưu cho phép khách hàng quay lại trang ngay trước đó thay vì đưa khách hàng về lại trang chủ, khiến khách hàng phải thao tác toàn bộ lại từ đầu. 

Mini App Zalo là gì? Nguyên tắc để xây dựng Mini App Zalo thành công

Nội dung bài viết là toàn bộ những thông tin về Mini App Zalo mà Lac Hong Tech muốn chia sẻ đến các doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc triển khai Mini App Zalo không hề đơn giản đối với những doanh nghiệp chưa có kinh nghiệm hoặc ngành hàng dịch vụ có đặc thù riêng. Thấu hiểu điều đó, Lac Hong Tech đã đưa ra các giải pháp triển  khai Mini App Zalo nhanh chóng – hiệu quả, thể hiện được tính chuyên nghiệp và đem lại hiệu quả kinh doanh cao. 

Xem thêm: Số hóa dữ liệu là gì? Quy trình số hóa dữ liệu

Để được hỗ trợ tư vấn và triển khai Mini App Zalo hãy liên hệ trực tiếp với Lac Hong Tech qua số Hotline: 1900 68 24. 

Database là gì? Phân loại Database và tìm hiểu xu hướng mới
Database là gì? Phân loại Database và tìm hiểu xu hướng mới

Database (cơ sở dữ liệu) là một khái niệm quen thuộc trong thế giới công nghệ thông tin hiện đại. Nó là một phần không thể thiếu trong việc lưu trữ và quản lý các dữ liệu của doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân. Từ các thông tin cơ bản như tên, địa chỉ, số điện thoại cho đến các dữ liệu phức tạp như hình ảnh, video hay tài liệu văn bản đều được lưu trữ và quản lý thông qua database. Vậy database là gì? Tại sao nó lại quan trọng đến vậy? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về khái niệm này trong bài viết dưới đây.

Database là gì? Phân loại Database và tìm hiểu xu hướng mới

Khái niệm về database

Database là một tập hợp các dữ liệu liên quan đến nhau được tổ chức và lưu trữ trên máy tính để có thể truy xuất và sử dụng một cách dễ dàng. Nó có thể được coi như một kho dữ liệu lớn, nơi chứa các thông tin quan trọng của một tổ chức hoặc cá nhân. Các dữ liệu trong database được tổ chức theo cấu trúc và quy tắc nhất định để đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn.

Một database bao gồm nhiều bảng (table), mỗi bảng chứa các dòng (row) và cột (column). Mỗi dòng trong bảng đại diện cho một bản ghi (record) và mỗi cột đại diện cho một thuộc tính (attribute) của bản ghi đó. Ví dụ, trong một database của một công ty, có thể có một bảng chứa thông tin của nhân viên với các cột là tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại, v.v. Các bản ghi trong bảng này sẽ là thông tin của từng nhân viên trong công ty.

Các bảng trong database có thể liên kết với nhau thông qua các khóa (key), giúp cho việc truy xuất và quản lý dữ liệu trở nên hiệu quả hơn. Ví dụ, trong database của một công ty, có thể có một bảng khác chứa thông tin về các dự án đang triển khai và bảng này sẽ có một khóa ngoại (foreign key) là mã nhân viên để liên kết với bảng thông tin nhân viên. Nhờ vậy, khi cần xem thông tin về một dự án cụ thể, ta có thể dễ dàng tìm được nhân viên đang tham gia vào dự án đó.

Các loại database phổ biến

Hiện nay, có rất nhiều loại database được sử dụng trong thực tế, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của từng tổ chức hay cá nhân. Dưới đây là một số loại database phổ biến:

Database quan hệ (Relational Database)

Đây là loại database được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Nó được xây dựng trên các quan hệ giữa các bảng, với khóa chính (primary key) và khóa ngoại để liên kết các bảng với nhau. Các bảng trong database quan hệ có thể được truy vấn bằng ngôn ngữ SQL (Structured Query Language), Oracle, MySQL,…

Database đối tượng (Object-oriented Database)

Loại database này lưu trữ dữ liệu dưới dạng đối tượng, giống như các đối tượng trong lập trình hướng đối tượng. Nó cho phép lưu trữ các đối tượng phức tạp hơn so với database quan hệ, tuy nhiên việc truy vấn và quản lý dữ liệu cũng phức tạp hơn.

Database NoSQL

NoSQL (Not only SQL) là một loại database không sử dụng ngôn ngữ SQL để truy vấn và quản lý dữ liệu. Thay vào đó, nó sử dụng các ngôn ngữ truy vấn khác như MongoDB hay Cassandra. Loại database này thường được sử dụng cho các ứng dụng web có lượng truy cập lớn và yêu cầu tốc độ xử lý cao. Ví dụ: JSON, XML, YAML,…

Database dạng tài liệu (Document Database)

Loại database này lưu trữ dữ liệu dưới dạng tài liệu, thay vì các bảng như trong database quan hệ. Điều này giúp cho việc lưu trữ và truy xuất dữ liệu linh hoạt hơn, đặc biệt là khi làm việc với các dữ liệu phi cấu trúc như tài liệu văn bản hay hình ảnh. Ví dụ: text, excel, access, foxpro,…

Lợi ích của việc sử dụng database

Database là gì? Phân loại Database và tìm hiểu xu hướng mới

Sử dụng database mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân, bao gồm:

Dễ dàng quản lý dữ liệu

Với database, việc quản lý dữ liệu trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Các bản ghi được tổ chức theo cấu trúc và quy tắc nhất định, giúp cho việc tìm kiếm và truy xuất thông tin trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn. Ngoài ra, việc sử dụng các khóa để liên kết các bảng cũng giúp cho việc quản lý dữ liệu trở nên chính xác hơn.

Tiết kiệm thời gian và chi phí

Trong quá trình làm việc, chúng ta có thể phải làm việc với hàng ngàn hay thậm chí hàng triệu bản ghi. Nếu không sử dụng database, việc quản lý và tìm kiếm thông tin sẽ trở nên rất mất thời gian và công sức. Nhờ có database, chúng ta có thể truy xuất và xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.

Bảo mật dữ liệu

Database cung cấp các tính năng bảo mật để đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn của dữ liệu. Chúng ta có thể thiết lập quyền truy cập cho từng người dùng, giúp hạn chế việc truy cập và chỉnh sửa dữ liệu của những người không được phép. Ngoài ra, các database còn có tính năng sao lưu và phục hồi dữ liệu, giúp đảm bảo rằng dữ liệu sẽ không bị mất trong trường hợp xảy ra sự cố.

Hỗ trợ quyết định kinh doanh

Với database, chúng ta có thể dễ dàng tạo các báo cáo và biểu đồ thống kê từ dữ liệu đã được lưu trữ. Điều này giúp cho việc phân tích và đưa ra quyết định kinh doanh trở nên dễ dàng và chính xác hơn.

Các ngôn ngữ truy vấn database

Để truy xuất và quản lý dữ liệu trong database, chúng ta cần sử dụng các ngôn ngữ truy vấn. Dưới đây là một số ngôn ngữ phổ biến được sử dụng trong lĩnh vực database:

SQL (Structured Query Language)

SQL là ngôn ngữ truy vấn được sử dụng rộng rãi trong database quan hệ. Nó cho phép chúng ta truy vấn và thao tác với các dữ liệu trong database một cách dễ dàng và linh hoạt. SQL được chia thành các loại câu lệnh như SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE để thực hiện các thao tác khác nhau trên dữ liệu.

PL/SQL (Procedural Language/Structured Query Language)

PL/SQL là một phiên bản mở rộng của SQL, cho phép chúng ta viết các chương trình lưu trữ (stored procedures) và các hàm (functions) để thực hiện các tác vụ phức tạp hơn trong database. Điều này giúp cho việc quản lý dữ liệu trở nên hiệu quả hơn và giảm thiểu việc phải gửi các câu lệnh SQL từ ứng dụng đến database.

T-SQL (Transact-SQL)

T-SQL là một phiên bản của SQL được sử dụng trong các database của Microsoft, như SQL Server hay Azure SQL Database. Nó cung cấp các tính năng mở rộng so với SQL để hỗ trợ các chức năng như xử lý lỗi, xử lý chuỗi ký tự, v.v.

Database là gì? Phân loại Database và tìm hiểu xu hướng mới

Các tính năng của database

Database có nhiều tính năng hữu ích giúp cho việc quản lý và sử dụng dữ liệu trở nên thuận tiện hơn. Dưới đây là một số tính năng phổ biến của database:

Tính toàn vẹn dữ liệu

Tính toàn vẹn dữ liệu đảm bảo rằng dữ liệu trong database luôn được duy trì và không bị sai sót. Các ràng buộc (constraints) như khóa chính, khóa ngoại hay ràng buộc kiểu dữ liệu giúp đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu trong database.

Tính bảo mật

Database cung cấp các tính năng bảo mật để đảm bảo tính riêng tư và an toàn của dữ liệu. Chúng ta có thể thiết lập quyền truy cập cho từng người dùng, giúp hạn chế việc truy cập và chỉnh sửa dữ liệu của những người không được phép.

Tính sao lưu và phục hồi

Các database cung cấp tính năng sao lưu và phục hồi dữ liệu, giúp đảm bảo rằng dữ liệu sẽ không bị mất trong trường hợp xảy ra sự cố. Việc sao lưu dữ liệu thường được thực hiện định kỳ để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.

Tính đa nền tảng

Hiện nay, có rất nhiều loại database được sử dụng trên các nền tảng khác nhau như máy tính cá nhân, máy chủ hay điện thoại di động. Điều này giúp cho việc truy xuất và sử dụng dữ liệu trở nên thuận tiện hơn, bất kể thiết bị hay nền tảng sử dụng.

Các lỗi thường gặp khi sử dụng database

Mặc dù database mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, nhưng cũng có thể gặp phải một số lỗi trong quá trình sử dụng. Dưới đây là một số lỗi thường gặp khi sử dụng database:

Lỗi kết nối

Lỗi kết nối xảy ra khi không thể thiết lập kết nối giữa ứng dụng và database. Nguyên nhân có thể là do sai thông tin đăng nhập, lỗi cấu hình hay vấn đề về mạng.

Lỗi truy vấn

Lỗi truy vấn xảy ra khi câu lệnh SQL không được viết đúng cú pháp hoặc không đúng với cấu trúc của database. Điều này có thể xảy ra khi chúng ta viết các câu lệnh SQL thủ công hoặc khi sử dụng các công cụ quản lý database.

Lỗi dữ liệu

Lỗi dữ liệu xảy ra khi dữ liệu được lưu trữ trong database không đúng với kiểu dữ liệu đã được định nghĩa. Ví dụ, nếu một cột trong bảng được định nghĩa là số nguyên (integer) nhưng lại được lưu trữ dưới dạng chuỗi ký tự (string), lỗi dữ liệu sẽ xảy ra.

Những xu hướng mới trong lĩnh vực database

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, lĩnh vực database cũng không ngừng tiến bộ và có những xu hướng mới đáng chú ý. Dưới đây là một số xu hướng mới trong lĩnh vực này:

Database dạng đám mây (Cloud Database)

Database dạng đám mây là một xu hướng mới trong việc lưu trữ và quản lý dữ liệu. Thay vì lưu trữ dữ liệu trên máy tính cá nhân hay máy chủ, chúng ta có thể lưu trữ dữ liệu trên các dịch vụ đám mây như Amazon Web Services hay Microsoft Azure. Điều này giúp cho việc truy xuất và sử dụng dữ liệu trở nên thuận tiện hơn, bất kể thiết bị hay địa điểm sử dụng.

Database là gì? Phân loại Database và tìm hiểu xu hướng mới

Database dạng đồ thị (Graph Database)

Database dạng đồ thị là một loại database mới, được thiết kế để lưu trữ và xử lý các mối quan hệ giữa các đối tượng. Điều này giúp cho việc truy xuất dữ liệu theo mối quan hệ trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Big Data

Big Data là một xu hướng mới trong việc xử lý và phân tích dữ liệu lớn. Với sự phát triển của Internet of Things (IoT) và các công nghệ thu thập dữ liệu, lượng dữ liệu được sinh ra ngày càng lớn. Việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật Big Data giúp cho việc phân tích và khai thác dữ liệu trở nên hiệu quả hơn.

Công cụ quản lý database

Để quản lý và sử dụng database một cách hiệu quả, chúng ta có thể sử dụng các công cụ quản lý database. Dưới đây là một số công cụ phổ biến được sử dụng trong lĩnh vực này:

MySQL

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web và các hệ thống quản lý dữ liệu nhỏ. Nó cung cấp các tính năng như tính toàn vẹn dữ liệu, bảo mật và hiệu suất cao.

Microsoft SQL Server

Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến của Microsoft, được sử dụng trong các ứng dụng doanh nghiệp và các hệ thống lớn. Nó cung cấp các tính năng mở rộng và đa nền tảng để hỗ trợ việc quản lý dữ liệu hiệu quả.

Oracle Database

Oracle Database là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ và đa nền tảng, được sử dụng trong các ứng dụng doanh nghiệp và các hệ thống lớn. Nó cung cấp các tính năng như tính toàn vẹn dữ liệu, bảo mật và khả năng mở rộng.

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về database và các khái niệm liên quan như các loại database phổ biến, lợi ích của việc sử dụng database, các ngôn ngữ truy vấn, tính năng và lỗi thường gặp khi sử dụng database. Chúng ta cũng đã có cái nhìn tổng quan về những xu hướng mới trong lĩnh vực database và các công cụ quản lý database hiện nay. Việc hiểu rõ về database sẽ giúp chúng ta sử dụng và quản lý dữ liệu một cách hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về lưu trữ và xử lý dữ liệu trong thời đại số hóa hiện nay.

 

AI là gì? Ngôn ngữ sử dụng của AI và ứng dụng của nó
AI là gì? Ngôn ngữ sử dụng của AI và ứng dụng của nó

AI (Artificial Intelligence) hay còn gọi là Trí tuệ nhân tạo đã trở thành một trong những từ khóa hot nhất trong thế giới và là chủ đề bàn tán của nhiều chính phủ, quốc gia. Nó không chỉ đơn thuần là một thuật ngữ khoa học mà còn là một xu hướng phát triển mới, mang lại nhiều tiềm năng và cơ hội cho con người. Vậy AI là gì? Nó có ứng dụng như thế nào và tương lai của nó sẽ ra sao? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.

Ai là gì?

Khái niệm và thuật toán của AI

AI là gì?

AI (Artificial Intelligence) là một lĩnh vực trong khoa học máy tính, nghiên cứu về việc tạo ra các máy móc có khả năng tự học và tự hoạt động giống như con người. Nói một cách đơn giản, Trí tuệ nhân tạo là khả năng của máy tính để suy luận, học hỏi và thực hiện các tác vụ mà thông thường chỉ có con người mới có thể làm được.

Theo nhà khoa học John McCarthy, người đầu tiên đưa ra thuật ngữ “Trí tuệ nhân tạo” vào năm 1956, AI được định nghĩa là “nghiên cứu và thiết kế các hệ thống thông minh, đặc biệt là máy tính thông minh”. Từ đó, Trí tuệ nhân tạo đã phát triển và có nhiều phân nhánh khác nhau như Machine Learning, Deep Learning, Natural Language Processing, Robotics, v.v.

Các thuật toán của AI

Để có thể hoạt động, AI cần sử dụng các thuật toán và mô hình máy tính để xử lý và phân tích dữ liệu. Dưới đây là một số thuật toán phổ biến trong AI:

Máy học Machine learning

Machine Learning (Máy học)

Machine Learning là một phương pháp giúp máy tính tự học hỏi từ dữ liệu mà không cần được lập trình cụ thể. Các thuật toán Machine Learning có thể được chia thành ba loại chính: Supervised Learning (Học có giám sát), Unsupervised Learning (Học không giám sát) và Reinforcement Learning (Học tăng cường).

Supervised Learning ( Học có giám sát)

Thuật toán này được sử dụng để giúp máy tính học từ các dữ liệu đã được gán nhãn. Nó sẽ học cách phân loại hoặc dự đoán các dữ liệu mới dựa trên các dữ liệu đã được gán nhãn trước đó. Ví dụ, thuật toán Naive Bayes được sử dụng để phân loại email là spam hay không.

Unsupervised Learning ( Học không có giám sát)

 Thuật toán này được sử dụng để giúp máy tính tự động phát hiện các mẫu và cấu trúc trong dữ liệu mà không cần có sự hướng dẫn từ con người. Ví dụ, thuật toán K-means được sử dụng để phân cụm các dữ liệu vào các nhóm khác nhau dựa trên các đặc trưng chung.

Reinforcement Learning (Học tăng cường)

 Thuật toán này được sử dụng để giúp máy tính học thông qua việc tương tác với môi trường và nhận phần thưởng cho các hành động đúng đắn. Nó được áp dụng trong các lĩnh vực như trò chơi điện tử và robot.

Deep Learning (Học sâu)

Deep Learning là một phương pháp máy học dựa trên các mạng nơ-ron nhân tạo. Nó có thể tự động học từ dữ liệu và xử lý các tác vụ phức tạp như nhận diện hình ảnh, ngôn ngữ tự nhiên và giọng nói. Các mô hình Deep Learning hiện nay đã đạt được kết quả rất ấn tượng trong nhiều lĩnh vực.

 

Natural Language Processing (Xử lý ngôn ngữ tự nhiên)

Natural Language Processing là một lĩnh vực của AI liên quan đến việc xử lý và hiểu ngôn ngữ tự nhiên của con người. Nó có thể giúp máy tính đọc, viết và hiểu ngôn ngữ như con người. Ví dụ, các trợ lý ảo như Siri hay Google Assistant đều sử dụng công nghệ NLP để hiểu và đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi của người dùng.

Sự khác biệt giữa AI và Machine Learning

AI và Machine Learning thường được sử dụng đồng nghĩa với nhau, tuy nhiên chúng có sự khác biệt nhất định. AI là một lĩnh vực lớn hơn, bao gồm nhiều phương pháp và thuật toán khác nhau để giúp máy tính hoạt động thông minh. Trong khi đó, Machine Learning là một phương pháp cụ thể trong Trí tuệ nhân tạo, sử dụng các thuật toán để giúp máy tính tự học từ dữ liệu.

Một cách đơn giản, Trí tuệ nhân tạo là mục tiêu còn Machine Learning là phương tiện để đạt được mục tiêu đó. Ví dụ, AI có thể được sử dụng để tạo ra một trợ lý ảo thông minh, trong khi Machine Learning là công cụ giúp trợ lý ảo đó học hỏi và cải thiện khả năng phản hồi của mình.

Điểm mạnh và điểm yếu của AI

Như bất kỳ công nghệ nào khác, AI cũng có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. Dưới đây là một số điểm mạnh và điểm yếu của AI:

Điểm mạnh

Tốc độ xử lý: Máy tính có thể xử lý dữ liệu nhanh hơn và chính xác hơn con người, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Khả năng học hỏi: Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự học hỏi từ dữ liệu và cải thiện khả năng hoạt động của mình theo thời gian.

Khả năng làm việc liên tục: Máy tính không cần nghỉ ngơi như con người, do đó có thể làm việc liên tục trong 24/7.

Khả năng xử lý dữ liệu lớn: Với sự phát triển của Big Data, Trí tuệ nhân tạo có thể xử lý và phân tích các dữ liệu lớn một cách hiệu quả.

Điểm yếu

Thiếu khả năng tương tác: AI chỉ có thể hoạt động dựa trên các dữ liệu đã được lập trình, không có khả năng tương tác và phản ứng như con người.

Thiếu khả năng sáng tạo: AI chỉ có thể thực hiện các tác vụ đã được lập trình, không có khả năng sáng tạo như con người.

Thiếu khả năng hiểu biết: Trí tuệ nhân tạo chỉ có thể xử lý và phân tích dữ liệu theo các quy tắc đã được lập trình, không có khả năng hiểu biết và cảm nhận. Không có khả năng phân tích để phân biệt đúng sai, ngữ cảnh, hoàn cảnh.

Rủi ro về bảo mật: AI truy xuất và tìm hiểu toàn bộ dữ liệu mà nó có thể chạm tới, điều này có thể gây rò rỉ thông tin hoặc truy cập dữ liệu bất hợp pháp.

Các ứng dụng của AI

AI có thể được áp dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau, từ công nghiệp, y tế, giáo dục, tài chính đến giao thông, quân sự và nhiều lĩnh vực khác. Dưới đây là một số ví dụ về các ứng dụng của Trí tuệ nhân tạoI:

Trong công nghiệp

AI có thể được sử dụng để tối ưu hóa quá trình sản xuất, giảm chi phí và tăng năng suất. Nó có thể tự động hoá các quy trình sản xuất, kiểm soát chất lượng và dự đoán các sự cố có thể xảy ra trong quá trình sản xuất. Ví dụ, hãng ô tô Tesla đã sử dụng AI để tự động điều khiển các robot trong nhà máy sản xuất xe của họ.

Trong y tế

AI có thể giúp đỡ các bác sĩ trong việc chẩn đoán và điều trị bệnh một cách nhanh chóng. Nó có thể phân tích các dữ liệu y tế, đưa ra các kết luận và đề xuất các phương án điều trị hiệu quả. Hơn nữa, AI còn có thể giúp đỡ trong việc theo dõi sức khỏe của người dùng thông qua các thiết bị theo dõi gắn trên người bệnh nhân

AI là gì? Ngôn ngữ sử dụng của AI và ứng dụng của nó
ứng dụng AI

Trong giáo dục

Trí tuệ nhân tạo có thể được sử dụng để tạo ra các nội dung giáo dục tương tác và phù hợp với từng học sinh. Nó có thể tự động đánh giá và đưa ra các bài kiểm tra, giúp giáo viên tiết kiệm thời gian và công sức. Ngoài ra, AI còn có thể giúp đỡ các học sinh trong việc học tập và rèn luyện kỹ năng thông qua các ứng dụng và trò chơi giáo dục. Hoặc các công nghệ AI chat để giúp học sinh tìm hiểu nhiều lượng kiến thức hơn

Giao thông

AI có thể giúp tối ưu hóa giao thông và giảm thiểu tai nạn giao thông bằng cách phân tích và dự đoán các tình huống nguy hiểm trên đường. Công nghệ Trí tuệ nhân tạo được thiết kế rất nhiều cho các loại xe điện thông minh hiện nay. Cụ thể nhất có thể kể tới là chế độ tự lái, phân tích tình huống

Nông nghiệp

 AI có thể giúp quản lý và theo dõi các hoạt động nông nghiệp, từ việc tự động tưới cây đến dự báo thời tiết và sâu bệnh. Một số thiết bị công nghệ hiện đại ngày nay có thể cho biết kết quả nhanh về chất lượng nguồn đất, chất lượng cây giống, … đưa ra các khuyến nghị về dinh dưỡng cho cây trồng

Tài chính

Trí tuệ nhân tạo có thể giúp phân tích và dự đoán xu hướng thị trường tài chính, từ đó giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả.

Giải trí

Các trò chơi điện tử cũng dần được áp dụng dần công nghệ AI giúp nội dung giải trí tương tác với người dùng trở nên thực tế hơn. Việc tạo một thế giới mở và thay đổi giúp tăng trải nghiệm cho người chơi không bị nhàm chán.

AI Chat là gì? Ứng dụng của AI Chat trong các lĩnh vực
AI Chat là gì? Ứng dụng của AI Chat trong các lĩnh vực

Ai Chat là gì?

Giới thiệu sơ lược về AI chat

AI Chat là một ứng dụng phần mềm mà thông qua đó con người có thể giao tiếp, trò chuyện với máy tính có áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) một cách tự nhiên.AI Chat đang được coi là xu thế và ứng dụng của tương lai, được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: Y tế, Giáo dục, Công nghệ, Marketing,.. Nhờ được kết hợp trí tuệ nhân tạo, AI Chat không chỉ sử dụng bằng văn bản mà còn có thể hiểu được bằng giọng nói, hình ảnh, video,…

AI Chatbot
Chat AI

Cách hoạt động của AI chat

Chatbot AI sử dụng xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) để giúp người dùng tương tác với các dịch vụ hoặc ứng dụng thông qua văn bản, đồ họa hoặc giọng nói. Chatbots có thể hiểu ngôn ngữ tự nhiên của con người, mô phỏng cuộc trò chuyện của con người và thực hiện các tác vụ đơn giản và tự động.

AI Chat còn sử dụng kỹ thuật máy học (ML) để phát hiện mục đích truy vấn của người dùng từ đó dự đoán và phân tích để tìm hiểu sở thích của người dùng và sử dụng kiến ​​thức này để đưa ra đề xuất và dự đoán nhu cầu. Khả năng máy học cho phép AI tự tìm hiểu và cải thiện kinh nghiệm để từ đó cải thiện được các câu trả lời mang tính hoàn thiện hơn.

Chatbot AI được sử dụng trong nhiều kênh khác nhau, chẳng hạn như ứng dụng nhắn tin, ứng dụng di động, trang web, đường dây điện thoại và ứng dụng hỗ trợ giọng nói. Chúng có thể được phát triển để xử lý chỉ một vài lệnh đơn giản hoặc đóng vai trò là trợ lý kỹ thuật số và tác nhân tương tác phức tạp.

Phân biệt AI Chat và Chatbot

Đầu tiên bạn cần biết rằng AI Chat đều là Chatbot nhưng không phải Chatbot nào cũng được kết hợp với ứng dụng AI. Chatbot thường là một ứng dụng phần mềm nhắn tin tham gia vào cuộc trò chuyện với con người, được thiết kế dựa trên cấu trúc được lập trình sẵn để trả lời các câu thoại một cách tự động.

Đặc điểm khác giữa hai loại này là AI Chat cho phép người dùng ra lệnh trong cuộc trò chuyện, còn chatbot dựa trên các quy tắc mà người dùng tuần theo các lệnh được lập trình sẵn.

 

AI Chat

Chatbot

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) Vận hành theo câu lệnh lập trình sẵn
Xử lý nhiều loại câu hỏi khác nhau Giới hạn câu hỏi đầu vào
Sử dụng máy học để học hỏi kiến thức Sử dụng hệ thống dữ liệu có sẵn
Tự lựa chọn các câu trả lời phù hợp Không thể phân loại được câu hỏi và câu trả lời
Phát triển theo thời gian, từ thích ứng và thay đổi theo thời điểm Không thay đổi nếu không có sự can thiệp của con người

 

Tại sao nên sử dụng ứng dụng AI

AI Chat giúp con người tương tác với công nghệ và tự động hóa các tác vụ của người dùng. Những cải tiến trong công nghệ AI, máy học, NLP giúp cho việc sử dụng chatbot dần trở nên phổ biến hơn. Có rất nhiều các ứng dụng khác nhau mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, khách hàng và nhân viên.

Cách các doanh nghiệp sử dụng ứng dụng AI Chat

Đối với các doanh nghiệp, ứng dụng Chat AI có thể hoạt động như một trợ lý ảo, giúp giải quyết một số dịch vụ, hỗ trợ cho khách hàng. Điều này sẽ cải thiện được chất lượng dịch vụ, từ đó giảm chi phí và đem lại lợi tức đầu tư (ROI) cao cho công ty.

Doanh nghiệp có thể tự xây dựng hệ thống Chatbot và AI theo bản sắc hoặc tính cá nhân hóa thương hiệu của mình. Điều này sẽ tăng trải nghiệm người dùng và giúp khách hàng cảm thấy hài lòng hơn, gắn kết và tỷ lệ chuyển đổi cải thiện. Chatbot dần trở thành cầu nối giữa khách hàng và doanh nghiệp, có thể giải quyết nhanh được các thắc mắc mà các khách hàng không cần phải chờ đợi quá lâu.

Cách khách hàng sử dụng AI Chat

Khách hàng cũng được hưởng lợi rất nhiều nhờ vào việc tích hợp hệ thống AI Chat. Nhờ vào việc cung cấp cho khách hàng quyền truy cập vào đội ngũ hỗ trợ hoặc theo dõi dịch vụ mà khách hàng sử dụng mà không bị hạn chế. Khách hàng tương tác với Chatbot và nhận được câu trả lời bất cứ lúc nào. 

Đối với các nhân viên khi sử dụng Chatbot

AI Chat đem lại rất nhiều lợi ích cho nhân viên làm việc khi sử dụng ứng dụng này. Việc giảm thời gian tìm kiếm và sử dụng để tự động hóa các tác vụ đơn giản là lợi ích phổ biến nhất của AI Chat.

AI Chat là gì? Ứng dụng của AI Chat trong các lĩnh vực
Chatbot

Ứng dụng của AI Chat trong các ngành nghề

Các công ty thuộc nhiều ngành nghề khác nhau đều được hưởng lợi khi sử dụng AI Chat, tùy thuộc vào mục đích khác nhau của từng doanh nghiệp.

Thương mại điện tử và bán lẻ

Các cửa hàng trực tuyến áp dụng công nghệ AI Chat vào dịch vụ khách hàng nhằm cung cấp thông tin sản phẩm, đề xuất sản phẩm theo nhu cầu cá nhân, xử lý và trả lời các câu hỏi của khách hàng một cách nhanh chóng.

Đối với ngành dịch vụ tài chính

Các ngân hàng hay tổ chức tín dụng dùng AI Chat như một công cụ thông minh để trả lời các câu hỏi cho khách hàng, cung cấp số dư hay sao kê, xử lý các giao dịch cơ bản và đưa ra các lời khuyên về đầu tư hay đánh giá các chỉ số.

Dịch vụ chăm sóc sức khỏe, y tế

Các bệnh viện và phòng khám cũng có thể sử dụng AI Chat trong việc đặt lịch hẹn, cung cấp thông tin, cung cấp đơn thuốc hoặc hoặc các câu hỏi chung liên quan tới bệnh lý. Từ đó giúp bệnh nhân có thể tìm kiếm các thông tin một cách nhanh chóng.

Trong giáo dục

Ứng dụng của AI Chat trong giáo dục, giúp cho việc phản hồi của học sinh, đánh giá giáo viên hoặc tìm kiếm tài liệu trở nên nhanh chóng. Tìm hiểu và bổ sung kiến thức nhờ việc đặt câu hỏi từ AI có sự quản lý và giám sát của nhà trường sẽ cải thiện tính hiệu quả trong học tập cho học sinh

Ngành bảo hiểm

AI Chat đóng vai trò như một trợ lý ảo, chuyên viên tư vấn để gửi các yêu cầu bồi thường, cung cấp và cập nhật trạng thái thực hiện các sự vụ.Giúp giảm thiểu chi phí và nhân sự có thể làm các công việc nâng cao hơn.

Đơn vị cung cấp AI Chat tại Việt Nam

Lac Hong Tech hiện tại đang là đơn vị cung cấp các giải pháp liên quan tới ứng dụng AI Chat, Chat GPT kết hợp với ứng dụng hoặc tiện ích sẵn có. AI giúp khách hàng tìm hiểu thông tin, hỏi đáp, truy vấn thông tin một cách tự động và nhanh chóng. Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ hotline: 19006824

ai CHAT

Số hóa dữ liệu, số hóa tài liệu: giải pháp cải thiện hiệu suất vận hành doanh nghiệp
Số hóa dữ liệu, số hóa tài liệu: giải pháp cải thiện hiệu suất vận hành doanh nghiệp

Số hóa dữ liệu, số hóa tài liệu: giải pháp cải thiện hiệu suất vận hành doanh nghiệp

Số hóa tài liệu, dữ liệu là bước đầu tiên các doanh nghiệp nghĩ tới khi xác định thực hiện chuyển đổi số. Tại sao lại như vậy? Vì doanh nghiệp nào cũng luôn có khối lượng giấy tờ, sổ sách rất phức tạp, tốn nhiều không gian lưu trữ và đặc biệt rất khó để tìm kiếm nhanh. Vậy làm sao để tiến hành số hóa dữ liệu, tài liệu được chuẩn chỉnh và dễ dàng tìm kiếm? Hãy cùng Lac Hong Tech tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây. 

Phân biệt số hóa văn bản và số hóa tài liệu là gì? 

Số hóa văn bản là quá trình chuyển đổi các dạng văn bản truyền thống như hồ sơ, giấy tờ, tài liệu lưu trữ, văn bản, tranh ảnh, bản đồ… bản cứng thành các định dạng dữ liệu kỹ thuật số, có thể quản lý và sử dụng trên môi trường điện tử (máy tính có thể hiểu và lưu trữ). 

Số hóa dữ liệu, số hóa tài liệu: giải pháp cải thiện hiệu suất vận hành doanh nghiệp

Số hóa tài liệu là một ngách nhỏ của số hóa dữ liệu, cho phép doanh nghiệp chuyển đổi các loại tài liệu, văn bản như hợp đồng, hồ sơ nhân sự, hóa đơn,… sang dạng tài liệu điện tử. 

Chi tiết hơn, giải pháp số hóa văn bản giúp doanh nghiệp, tổ chức có thể chuyển đổi các thông tin bản cứng thành các dữ liệu có thể sử dụng và lưu trữ, tìm kiếm online. Nhờ vậy, các doanh nghiệp, tổ chức có thể dễ dàng tìm kiếm, kiểm soát, quản lý thông tin, văn bản, tài liệu một cách nhanh chóng, tiện lợi nhất. 

Hiện nay, công nghệ số hóa đang ngày một phát triển mạnh mẽ hơn. Với những công nghệ tiên tiến và sự kết hợp của các thiết bị, phần mềm số hóa chuyên dụng thì việc số hóa không chỉ dừng lại ở việc số hóa tài liệu lưu trữ. Cụ thể, các dịch vụ số hóa dữ liệu ngày nay bao gồm: dịch vụ số hóa tài liệu, số hóa văn bản, số hóa bản đồ GIS, số hóa vật thể 3D,… 

Xem thêm: Số hóa dữ liệu là gì? Quy trình số hóa dữ liệu 

Tại sao doanh nghiệp, tổ chức cần số hóa tài liệu lưu trữ? 

Số hóa tài liệu đem lại cho doanh nghiệp, tổ chức nhiều thuận lợi trong quá trình vận hành, tiêu biểu có thể kể đến như: 

  • Nhân sự dễ dàng truy cập tài liệu mọi lúc mọi nơi, phá vỡ rào cản về không gian, thuận lợi cho làm việc từ xa, từ đó, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả công việc.  
  • Tiết kiệm chi phí lớn hàng năm nhờ cắt giảm in ấn, loại bỏ chi phí lưu trữ và bảo quản các tài liệu thủ công sau khi triển khai số hóa tài liệu.  
  • Đảm bảo an toàn cho tài liệu, tránh mất mát, hư hỏng và đảm bảo an toàn thông tin cho doanh nghiệp.  
  • Tối ưu hóa quy trình làm việc, nâng cao khả năng phối hợp và năng suất nhân sự nhờ tra cứu, chia sẻ thông tin dễ dàng, nhanh chóng.  
  • Giảm thiểu đáng kể lượng rác thải giấy, góp phần bảo vệ môi trường. 

Các loại tài liệu cần được số hóa 

Các loại tài liệu lưu trữ hiện hành đều có thể được số hóa. Nếu doanh nghiệp hiện đang trong bước đầu chuyển đổi các tài liệu giấy truyền thống sang bản lưu trữ điện tử thì tiến hành ưu tiên:  

  • Giấy tờ tài chính 
  • Các hồ sơ hành chính quan trọng  
  • Hợp đồng thỏa thuận  
  • Hồ sơ nhân sự  
  • Hóa đơn và biên lai  

Khi bắt đầu tiến hành số hóa tài liệu, doanh nghiệp cần cân nhắc yếu tố quan trọng, cần thiết của các loại tài liệu hiện có từ đó đưa ra thứ tự ưu tiên, loại bỏ những dữ liệu, thông tin không còn giá trị.  

Tiêu chí nào làm nên nhà cung cấp dịch vụ số hóa tài liệu xuất sắc? 

Có nhiều tiêu chí tạo nên một nhà cung cấp dịch vụ số hóa tài liệu xuất sắc vậy nên các tổ chức, doanh nghiệp chú ý để tránh “tiền mất tật mang”, cụ thể là các yếu tố như sau:  

Uy tín thương hiệu  

Để hiểu được đơn vị cung cấp dịch vụ có uy tín hay không, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:  

  • Doanh nghiệp cần có thông tin cơ bản rõ ràng: tên công ty thống nhất trên các nền tảng truyền thông, số điện thoại liên hệ có thể liên lạc, website chuyên nghiệp,… 
  • Lịch sử hoạt động lâu đời và liên tục, kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực số hóa 
  • Được chứng thực bởi các tổ chức uy tín và các khách hàng thực tế 
  • Minh bạch trong quá trình hợp tác: Khi hợp tác giữa hai bên có hợp đồng cụ thể với những điều khoản rõ ràng.  

Số hóa dữ liệu, số hóa tài liệu: giải pháp cải thiện hiệu suất vận hành doanh nghiệp

Chất lượng dịch vụ của đơn vị cung cấp 

Để đánh giá dịch vụ số hóa của doanh nghiệp chúng ta có thể tham khảo ý kiến từ những khách hàng từng hợp tác. Đồng thời kết hợp các tiêu chí hiệu suất hoàn thiện tài liệu số hóa, tính chính xác của các tài liệu số hóa so với bản gốc. Độ sắc nét trong chất lượng bản điện tử và mức độ bảo mật tài liệu cũng có vai trò vô cùng quan trọng.  

Số hóa dữ liệu, số hóa tài liệu: giải pháp cải thiện hiệu suất vận hành doanh nghiệp

Dịch vụ chăm sóc khách hàng  

Nhà cung cấp uy tín sẽ sở hữu dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt và giúp đưa ra phương án số hóa tài liệu lưu trữ tối ưu chi phí, đáp ứng kỳ vọng khách hàng. Họ sẽ không ngần ngại giải quyết khiếu nại của khách hàng, tư vấn tận tình, hỗ trợ chu đáo trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ. 

Số hóa dữ liệu, số hóa tài liệu: giải pháp cải thiện hiệu suất vận hành doanh nghiệp 

Tổng kết lại, trong quá trình tìm kiếm nhà cung cấp dịch vụ số hóa dữ liệu, số hóa tài liệu, doanh nghiệp có thể dựa vào những tiêu chí kể trên để lựa chọn đơn vị phù hợp, giúp tối ưu thời gian, chi phí triển khai, đạt được kết quả kỳ vọng và từng bước chuyển đổi số hiệu quả. 

Xem thêm: 3 Giai đoạn chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng tốc như vũ bão 

Lac Hong Tech – Đơn vị cung cấp dịch vụ số hóa tài liệu và số hóa dữ liệu uy tín 

Khi được triển khai hiệu quả, số hóa tài liệu sẽ đem tới nhiều ứng dụng và lợi ích thiết thực cho toàn doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc lựa chọn được đơn vị số hóa uy tín, có năng lực triển khai phù hợp trên thị trường hiện nay cũng là một bài toán khiến các cấp quản lý, chủ doanh nghiệp phải đau đầu. 

Với hơn 13 năm kinh nghiệm triển khai các dự án công nghệ, chuyển đổi số, số hóa tài liệu với tính chính xác của tài liệu số hóa lên đến 99%. Đặc biệt, bên cạnh lĩnh vực số hóa Lac Hong Tech còn là đơn vị cung cấp các phần mềm, bộ giải pháp phục vụ tiến trình chuyển đổi số chuyên sâu khác, đảm bảo các doanh nghiệp sẽ thực hiện được quá trình chuyển đổi số hoàn thiện, mang đến hiệu quả cao. 

 

Khách hàng VIP là gì? Bí quyết “lấy lòng” khách hàng hàng VIP 
Khách hàng VIP là gì? Bí quyết “lấy lòng” khách hàng hàng VIP 

Khách hàng VIP hay còn được gọi ngắn gọn là “Khách VIP” đây luôn là nhóm đối tượng khách hàng được nhiều doanh nghiệp, công ty tập trung chăm sóc để có được những giá trị mong muốn trong quá trình xây dựng và phát triển hệ thống kinh doanh. Vậy khách hàng VIp là gì? Có bí quyết nào để tạo sự chuyên nghiệp trong quá trình phục vụ khách hàng VIP? Hãy tìm hiểu nội dung trong bài viết dưới đây! 

Khách hàng VIP là gì? 

Khách hàng VIP có thể là cá nhân hoặc tổ chức quan trọng mang lại nhiều lợi ích trong kinh doanh. Cụ thể, họ có thể giúp doanh nghiệp gia tăng hình ảnh, xây dựng thương hiệu tốt hơn hoặc gia tăng lợi nhuận một cách đột phá. Điều này chính là lý do mà mỗi doanh nghiệp đều muốn sở hữu, mở rộng phát triển nhiều khách hàng VIP. 

Khách hàng VIP là gì? Bí quyết “lấy lòng” khách hàng hàng VIP 

Để kích cầu và xây dựng đối tượng khách hàng VIP nhiều doanh nghiệp đã đưa ra những chính sách về quyền lợi như: mức giá, chất lượng phục vụ, đội ngũ chăm sóc đặc biệt,… Để mang lại cho khách VIP sự trải nghiệm mua hàng hoặc trải nghiệm dịch vụ hoàn hảo nhất, tuyệt vời nhất. 

Xác định vai trò đặc biệt của khách hàng VIP đối với sự phát triển của từng doanh nghiệp 

Mỗi doanh nghiệp lại có đặc thù kinh doanh khác nhau chính vì vậy mà đối tượng khách VIP của họ cũng có sự khác nhau. Tuy nhiên, chủ doanh nghiệp cũng cần xác định rõ vai trò của khách VIP trong quá trình phát triển doanh nghiệp của mình để đưa ra những chính sách và chương trình ưu đãi cụ thể. 

Nhìn chung khách VIP sẽ mang đến những lợi ích lớn cho doanh nghiệp như sau: 

Tiết kiệm chi phí tiếp thị, quảng bá sản phẩm dịch vụ 

Nhóm khách hàng đặc biệt thường là những đối tượng có tiếng nói trong xã hội, mức độ ảnh hưởng tương đối lớn. Do đó, khi nhận được sự tín nhiệm của khách hàng này, doanh nghiệp sẽ tối được chi phí tiếp thị hoặc quảng bá sản phẩm. Doanh nghiệp cần tận dụng hình ảnh, tiếng nói của họ để làm Feedback, xây dựng thương hiệu cho mình. 

Khách hàng VIP là gì? Bí quyết “lấy lòng” khách hàng hàng VIP 

Thúc đẩy gia tăng doanh số 

Với mức độ mua hàng thường xuyên, số lượng hàng hóa được bán ra lớn, doanh nghiệp có thể nhận được hiệu quả kinh doanh tốt khi có sự ủng hộ từ nhóm khách hàng VIP. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể làm dày tệp khách hàng tiềm năng của mình hiệu quả hơn thông qua những lời giới thiệu, đánh giá tích cực từ khách hàng VIP. 

Cải thiện, nâng cao tỷ lệ chuyển đổi

Thông thường, nhóm khách hàng VIP khó tính có thể đặt niềm tin vào một đơn vị bán hàng, thì đơn vị ấy phải mang đến chất lượng sản phẩm vượt trội, dịch vụ chăm sóc khách hàng tối ưu. 

Do đó, khi thực hiện loạt hoạt động dịch vụ thỏa mãn mọi yêu cầu khắt khe nhất đã giúp doanh nghiệp cải thiện hình ảnh, chất lượng của mình trước thị trường và người tiêu dùng cá nhân khác. Điều này cải thiện mức độ chuyển đổi vượt bậc, lan rộng, kích thích cả những khách hàng không có nhu cầu về sản phẩm chú ý tới thương hiệu. 

Bí quyết chăm sóc “lấy lòng” khách hàng VIP

Làm thế nào để chăm sóc khách hàng VIP đạt hiệu quả cao nhất ? Hãy cùng Lac Hong Tech tìm hiểu các cách dưới đây ngay nhé! 

Nhân viên chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp

Điều đầu tiên quyết định chất lượng kế hoạch chăm sóc khách hàng VIP đó chính là đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng. Đội ngũ chăm sóc khách hàng cần được đào tạo bài bản, thể hiện được sự nhiệt tình, thân cận và sẵn sàng hỗ trợ mọi vấn đề của khách hàng. 

Khách hàng VIP là gì? Bí quyết “lấy lòng” khách hàng hàng VIP 

Ngoài ra kỹ năng mềm về giao tiếp, khả năng lắng nghe cũng cần được trau dồi nâng cao để đồng cảm với đối tượng khách hàng VIP, đưa ra lời khuyên mang tính thuyết phục cao, xây dựng bởi kiến thức thực tiễn, thay vì gợi ý sáo rỗng. 

Cung cấp ưu đãi độc quyền

Ưu đãi độc quyền dành riêng cho khách hàng VIP là những mã thưởng có mức độ ưu tiên đặc biệt, điểm thưởng lớn, quà tặng có giá trị cao (về cả tinh thần và vật chất). Với những ưu đãi độc quyền này, khách hàng sẽ cảm thấy được tôn trọng, đề cao, thấy được giá trị của mình đối với doanh nghiệp. 

Ngoài cung cấp ưu đãi độc quyền, chúng ta cũng có thể thiết lập những chương trình sự kiện tri ân khách hàng cao cấp, cho họ vị trí ngồi có tầm nhìn đẹp nhất, điều kiện tham gia tốt nhất. 

Đáp ứng nhanh chóng mọi yêu cầu của VIP

Không chỉ đáp ứng tối đa mọi kỳ vọng của VIP, mọi người nên thực hiện nó trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể. Đối tượng khách hàng này thường không có nhiều thời gian để chờ đợi và thường có xu hướng muốn giải quyết sự cố dứt điểm gọn gàng. Hãy linh hoạt trong quy trình chăm sóc khách hàng, tối ưu mọi công đoạn, ưu tiên tìm ra giải pháp phù hợp. Việc phân loại khách hàng dựa theo đặc điểm sở thích, sản phẩm họ sử dụng, độ tuổi,.. sẽ giúp ích cho mọi người khi dự đoán trước được một số yêu cầu cơ bản có thể có từ khách hàng của mình. 

Hiện nay một số doanh nghiệp đã sử dụng hệ thống tổng đài Toda để phục vụ khách hàng VIP được tốt hơn. Khi khách VIP kết nối với Hotline doanh nghiệp, ngay lập tức khách sẽ liên lạc được với đội ngũ chăm sóc khách hàng tốt nhất, sẵn sàng hỗ trợ và phục vụ 24/7. 

Khách hàng VIP là gì? Bí quyết “lấy lòng” khách hàng hàng VIP 

Thực hiện kế hoạch cá nhân hóa khách hàng

Thực hiện kế hoạch cá nhân hóa khách hàng đối với khách hàng VIP là quá trình doanh nghiệp tìm hiểu sâu về sở thích, nhu cầu sử dụng đặc trưng của từng khách hàng. Công việc này thường được thực hiện thông qua cuộc trò chuyện gần gũi, lịch sử mua hàng. 

Chữ tín đặt lên hàng đầu

Như đã đề cập, khách hàng VIP thường trung thành với một thương hiệu cho họ cảm thấy được chất lượng dịch vụ tốt, sản phẩm hiệu quả, uy tín. Để duy trì mối quan hệ, chúng ta phải thực hiện như đúng với những cam kết của mình đã phổ biến và hứa hẹn. 

Một số thông tin về nhược điểm của sản phẩm, hãy cho khách hàng nắm bắt được điều này. Trong một số trường hợp, chính bản thân khách hàng VIP cũng đủ nhạy bén để biết được những điểm yếu này từ sản phẩm. Do đó, hãy thể hiện sự minh bạch và thiệt chí trong suốt quá trình chăm sóc khách hàng, luôn đứng về phía khách hàng chứ không phải một người kinh doanh.

Nêu cao giá trị của khách hàng mang lại cho doanh nghiệp

Tầm ảnh hưởng của khách hàng VIP đối với doanh số là rất lớn, hãy cho họ thấy được giá trị của họ nhiều hơn những gì họ cho đi. Điều này tạo cảm giác thoải mái và không khiến VIP cảm thấy bị thiệt thòi. 

Có nhiều cách để chúng ta nêu cao giá trị của khách hàng VIP như: Tạo sự kiện tôn vinh, gửi lời cảm ơn chân thành, quảng bá tên tuổi của khách hàng thông qua những câu chuyện tích cực, thể hiện lòng biết ơn trong sự kiện đặc biệt (Sinh nhật, ngày lễ tôn vinh,..)

Tạo sự bất ngờ cho khách hàng VIP

Một trong những cách chăm sóc khách hàng VIP có hiệu quả gìn giữ mối quan hệ tốt nhất đó là tạo sự bất ngờ. Tạo ra các trải nghiệm độc đáo với loạt hành động chăm sóc cao cấp để khách hàng VIP không thể quên doanh nghiệp. 

Đội ngũ nhân viên nghiên cứu, nhân viên chăm sóc khách hàng có thể lắng nghe những chia sẻ công khai của khách hàng VIP trên các nền tảng mạng xã hội để hiểu thêm về nhu cầu, sở thích và khó khăn có thể họ sẽ gặp phải. Sau đó gửi một món quà đặc biệt không thông báo trước. Điều này sẽ tạo ra một trải nghiệm thú vị mới mẻ với VIP. 

Hãy đảm bảo an toàn thông tin cho khách hàng 

Không phải chỉ khách hàng VIP mà ngay cả khách hàng lẻ doanh nghiệp cũng cần đáp ứng được tiêu chí bảo đảm đảm an toàn thông tin – Đây chính là sự “sống còn”, tạo nên uy tín của doanh nghiệp. Đặc biệt, đối với một số lĩnh vực kinh doanh đặc biệt như: bảo hiểm, y tế, ngân hàng,… thì bảo mật thông tin khách hàng là điều cực kỳ quan trong, rất nhiều thông tin về gói cước tham gia hay quyền lợi và giá trị hợp đồng của khách hàng là những vấn đề doanh nghiệp không thể chia sẻ hoặc không nên đề cập trong khi sử dụng hình ảnh truyền thông. 

Khách hàng VIP là gì? Bí quyết “lấy lòng” khách hàng hàng VIP 

Hi vọng những thông tin Lac Hong Tech cung cấp về cách chăm sóc khách hàng VIP sẽ giúp doanh nghiệp có được những kiến thức cơ áp dụng thành công vào mô hình kinh doanh. Ngoài thông tin trong bài viết đề cập đến, Lac Hong Tech còn là Đơn vị có thế mạnh trong việc cung cấp các giải pháp công nghệ bao gồm: giải pháp phần mềm, giải pháp chuyển đổi số, giải pháp an toàn thông tin,… Doanh nghiệp quan tâm hãy liên hệ đến Hotline: 1900 68 24 để được hỗ trợ nhanh nhất! 

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ LẠC HỒNG
Là Công ty chuyên cung cấp các: Sản phẩm - Dịch vụ - Giải pháp Công nghệ chất lượng cao tại Việt Nam.

ĐỊA CHỈ:
VPĐD tại Hà Nội
  • Địa chỉ: Tầng 3, Sevin Office, 609 Trương Định, Hoàng Mai, Hà Nội
  • Hotline: 0243.565 26 26
  • Fax: 0243.565 62 62

VPĐD tại Hải Phòng
  • Địa chỉ: 62 - 64 Lán Bè, phường Lam Sơn, quận Lê Chân, TP.Hải Phòng
  • Hotline: 0903.426086

VPĐD tại TP.Hồ Chí Minh
  • Địa chỉ: Số 127 - 129 Hoàng Văn Thụ, Phường 08, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0934.626900

Trang chủ

LIÊN KẾT

© 2010 Created by Lac Hong Tech

CSKH: 1900.68.24