IoT là gì?  Tại sao IoT dễ bị tấn công?
IoT là gì?  Tại sao IoT dễ bị tấn công?

IoT là gì?  Tại sao IoT dễ bị tấn công?

IoT là gì?

Thuật ngữ IoT ( Internet of Things) hay Internet Vạn Vật hoặc là Mạng lưới kết nối các thiết bị internet. Trong đó toàn bộ các thiết bị, phương tiện được nhúng với các bộ phận điện tử, phần mềm, cảm biến, có khả năng kết nối với máy tính giúp cho các thiết bị này có thể thu thập và truyền dữ liệu. Nói một cách dễ hiểu thì IoT là mạng lưới tất cả thiết bị có thể kết nối với nhau qua internet.

IoT là gì?  Tại sao IoT dễ bị tấn công?

Ứng dụng của IoT ngày nay

Đây là một tập hợp các dịch vụ, phần mềm thực hiện chức năng tích hợp dữ liệu nhận được từ các thiết bị IoT khác nhau. Nó sử dụng công nghệ máy học, trí tuệ nhân tạo để phân tích dữ liệu, qua đó đưa ra các quyết định. Và những quyết định này sẽ được truyền trở lại thiết bị IoT, sau đó thiết bị sẽ phản hồi lại dữ liệu đầu vào một cách thông minh.

Ví dụ áp dụng vào thực tế

IoT được áp dụng vào các thiết bị thông minh chẳng hạn như ta thường gặp trong gia đình như TV, Camera an ninh, thiết bị bật tắt đèn, khóa cửa thông minh, … Hay công nghệ áp dụng với các phương tiện giao thông thông minh như ô tô tự lái. IoT phổ biến nhất trong công nghiệp khi nó chính là mạng lưới robot, thiết bị quản lý, các thiết bị tích hợp phần mềm quản lý,… IoT giúp cho con người có trải nghiệm cuộc sống tốt hơn khi nó tăng tốc độ thực hiện, sử dụng ứng dụng thông minh, khả năng truyền tải dữ liệu cũng như kết hợp xử lý dữ liệu nhanh chóng. Thay đổi tính quy mô theo tính tập trung và mở rộng nhưng vẫn có thể dễ dàng quản lý và theo dõi.

IoT là gì?  Tại sao IoT dễ bị tấn công?

Tại sao IoT lại dễ bị tấn công?

IoT có rất nhiều ưu điểm khi giúp cho đời sống con người hay việc ứng dụng trong sản xuất trở lên vượt bậc như ngày nay. Nhưng ngược lại với một hệ thống mở với một mạng lưới rộng khó có thể kiểm soát hết được thông tin có rất nhiều lỗ hổng.

IoT là gì?  Tại sao IoT dễ bị tấn công?

  • Khi các thiết bị kết nối với nhau, thông tin được chia sẻ giữa các thiết bị có nguy cơ bị hacker đánh cắp cao hơn.
  • Doanh nghiệp phải đối mặt với việc số lượng thiết bị IoT quá nhiều, việc thu thập và quản lý dữ liệu giờ đây trở thành một thách thức lớn.
  • Hiện tại, không có tiêu chuẩn quốc tế nào về khả năng tương thích cho IoT, nên khá khó các thiết bị từ nhiều nhà sản xuất giao tiếp với nhau.
  • Các nhà sản xuất chỉ tập trung vào tiện ích, ứng dụng của sản phẩm mà bỏ qua phần bảo mật hay việc xâm nhập trái phép từ bên ngoài

Các mối đe dọa bảo mật từ IoT

Ngày nay khi càng có nhiều kết nối IoT, dữ liệu được chia sẻ rộng rãi càng là miếng mồi ngon của các nhóm tội phạm thông tin. 

Lỗ hổng bảo mật trong IoT

Các vấn đề về bảo mật mà hầu hết các thiết bị hay ứng dụng gặp phải khi kết nối với mạng lưới IoT có thể kể đến như sau:

  1. Mật khẩu yếu, có thể đoán được hoặc mật khẩu được đặt mặc định; 
  2. Các dịch vụ mạng được sử dụng để truy cập các thiết bị IoT không an toàn; 
  3. Các kết nối mở rộng trong hệ sinh thái IoT không an toàn; 
  4. Thiếu các cơ chế cập nhật an toàn, hoặc cơ chế cập nhật còn nhiều thụ động; 
  5. Sử dụng các thành phần, thư viện phần mềm không an toàn hoặc lỗi thời; 
  6. Bảo vệ quyền riêng tư không đầy đủ; 
  7. Truyền và lưu trữ dữ liệu không an toàn; 
  8. Thiếu sự quản lý các thiết bị IoT; 
  9. Cài đặt mặc định không an toàn; 
  10. An ninh vật lý kém.

IoT là gì?  Tại sao IoT dễ bị tấn công?

Kho dữ liệu mở không giới hạn

Hàng tỉ thiết bị kết nối tạo lên một kho dữ liệu khổng lồ, toàn bộ thông tin và dữ liệu từ các thiết bị máy móc, hệ thống camera, nhà thông minh, ô tô thông minh, ứng dụng điện thoại… Tạo thành một kho dữ liệu thông tin mà có thể chứa tất cả từ mật khẩu, thông tin cá nhân, hành vi, tài liệu, dữ liệu cá nhân của người dùng. Không chỉ có cá nhân mà cả doanh nghiệp, tổ chức quốc gia cũng có thể là đối tượng mà các hacker nhắm tới để đánh cắp thông tin và sử dụng để tống tiền hay giao bán cho các tổ chức tội phạm xuyên quốc gia.

Nguy cơ bị tấn công diện rộng

Với lương thiết bị và data khổng lồ, người dùng hoặc doanh nghiệp có thể bị tấn công từ xa thông qua mạng lưới IoT khi hầu hết các thiết bị này đang kết nối liên tục với Internet. Việc này có thể gây ra gián đoạn hoặc ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp tới người sở hữu, người sử dụng các thiết bị trong mạng lưới.

Một vài khuyến nghị

Những lợi ích của IoT là không thể phủ nhận đối với cuộc sống ngày nay của chúng ta. Mạng lưới này sẽ ngày càng được mở rộng và sử dụng thường xuyên liên kết với các thiết bị gia dụng hay phần mềm trên điện thoại, đồng hồ thông minh với chúng ta. Nhưng việc đảm bảo an toàn thông tin, bảo mật đối với hệ thống IoT sẽ cần được chú tâm hơn khi các thủ đoạn ngày càng tinh vi. Để ngăn chặn điều này thì cần có sự phối hợp của nhiều bên, từ nhà sản xuất, người cung cấp dịch vụ và cả người sử dụng cần lưu tâm.

IoT là gì?  Tại sao IoT dễ bị tấn công?

Một là, các nhà sản xuất và phát triển thiết bị IoT cần đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn, quy định và không ngừng cải tiến các thiết bị IoT; đưa ra yêu cầu bắt buộc người dùng thay đổi mật khẩu mặc định khi sử dụng; thường xuyên cập nhật phần mềm, gói bảo mật một cách tự động, không cần người dùng phải thực hiện thủ công; đặt vấn đề an toàn thông tin cho thiết bị IoT lên hàng đầu và lấy đó làm lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp.

Hai là, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet, dịch vụ viễn thông chủ động giám sát, ngăn chặn các máy chủ có khả năng điều khiển, phát tán mã độc IoT; hỗ trợ người dùng trong công tác rà quét, tháo gỡ mã độc IoT; kiểm tra thiết bị IoT trước khi cho phép kết nối mạng.

Ba là, các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ bảo mật cần đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển, nâng cấp các sản phẩm bảo mật thông tin cho hệ thống IoT; hợp tác với nhà cung cấp thiết bị IoT, nhà cung cấp dịch vụ mạng để tích hợp các biện pháp bảo mật thông tin trong các thiết bị IoT.

Bốn là, người dùng là các cá nhân, tổ chức cần cân nhắc khi sử dụng các thiết bị IoT, lựa chọn sản phẩm của các nhà sản xuất uy tín; thay đổi mật khẩu, cấu hình mặc định và thường xuyên, định kỳ thay đổi mật khẩu, cấu hình để nâng cao tính bảo mật; sử dụng các sản phẩm bảo mật hệ thống IoT, đặt các thiết bị IoT dưới sự giám sát, theo dõi của hệ thống tường lửa; nâng cao nhận thức, hiểu biết về bảo mật IoT để giảm thiểu rủi ro. 

Xem thêm: Lac Hong Tech trình bày các giải pháp ATTT tại hội thảo chuyển đổi số do tỉnh Bạc Liêu tổ chức.

Lac Hong Tech là đơn vị chuyên cung cấp các giải pháp bảo mật và an toàn thông tin cho các Đơn vị Nhà nước, các Doanh nghiệp, Các Cơ quan tổ chức. Các giải pháp an toàn thông tin của Lac Hong Tech đến từ các hãng bảo mật hàng đầu trên thế giới, sẵn sàng đáp ứng và triển khai trên mọi lĩnh vực của mô hình IoT. 

Quý khách hàng cần tư vấn hỗ trợ vui lòng liên hệ Hotline: 1900 68 24. 

HRM là gì? Công việc của HRM
HRM là gì? Công việc của HRM

Định nghĩa HRM là gì?

HRM là viết tắt của Human Resource Management hay thường được gọi là quản trị nhân sự. HRM là bộ phận quan trọng trong bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức nào có nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo, đánh giá và phát triển nhân viên. Ngoài ra, HRM quản lý mối quan hệ giữa nhân viên và tổ chức, giữa nhân viên với nhân viên, tổ chức với xã hội.

HRM là gì? Công việc của HRM

Chức năng và công việc của HRM

Phân tích nhu cầu nhân sự và xây dựng chiến lược tuyển dụng

Việc phân tích nhu cầu nhân sự là một công việc quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc tổ chức, vị trí công việc và nhiệm vụ cụ thể. Việc đánh giá nhu cầu nhân sự sớm sẽ giúp doanh nghiệp tránh được việc thiếu nhân sự, nâng cao năng lực hoạt động của tập thể, bộ phận cũng như doanh nghiệp. Sau khi phân tích, chúng tôi sẽ xây dựng một chiến lược tuyển dụng hiệu quả. Chiến lược này không chỉ giúp tìm kiếm những ứng cử viên phù hợp, mà còn đảm bảo tính ổn định về nhân sự cũng như hoạt động bình thường của doanh nghiệp.

Tuyển dụng và lựa chọn ứng viên

Quá trình tuyển dụng và lựa chọn ứng viên là công việc thường xuyên mà một quản lý nguồn nhân lực phải thực hiện. Đây là nền tảng giúp xây dựng một đội ngũ nhân sự chất lượng, đảm bảo rằng mọi vị trí trong tổ chức đều được lấp đầy bởi những người có năng lực, kỹ năng và tư duy phù hợp. 

Trong quá trình này, những ứng viên tiềm năng sẽ trải qua các vòng tuyển dụng khác nhau, từ việc gửi hồ sơ, phỏng vấn cho đến việc thử việc. Mỗi vòng tuyển dụng đều đòi hỏi sự đánh giá chính xác và công bằng từ phía nhà tuyển dụng. Với mục tiêu không chỉ tìm kiếm những nhân tài phù hợp với vị trí cần tuyển, mà còn đảm bảo rằng họ sẽ có thể hòa nhập và phát triển cùng với tổ chức. Trong quá trình tuyển dụng, người quản lý nhân lực có thể thể hiện văn hóa và giá trị của doanh nghiệp tới ứng viên, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp trong mắt các ứng viên.

Tổ chức đào tạo và phát triển kỹ năng nhân viên

Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu và phát triển kỹ năng là một trong những chức năng quan trọng của HRM. Các khóa đào tạo này không chỉ giúp nâng cao và phát triển kỹ năng chuyên môn của nhân viên, mà còn giúp họ nắm bắt được những xu hướng mới nhất trong ngành, lĩnh vực từ đó đưa ra những giải pháp sáng tạo và hiệu quả cho công việc. Đào tạo và phát triển nhân viên giúp cải thiện hiệu suất công việc, tạo ra một môi trường làm việc tích cực, giúp các nhân viên cơ hội phát triển bản thân và thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.

Điều này không chỉ tạo ra lợi ích cho nhân viên, mà còn giúp tăng cường sự hài lòng và trung thành của nhân viên đối với tổ chức. Ngoài ra, việc đào tạo và phát triển nhân viên cũng giúp tổ chức nắm bắt được những thay đổi trong thị trường lao động, từ đó điều chỉnh chiến lược tuyển dụng và quản lý nhân sự một cách hiệu quả. Điều này đòi hỏi sự linh hoạt và sáng tạo từ phía HRM, nhưng cũng mang lại lợi ích lớn cho tổ chức về lâu dài.

Đánh giá hiệu suất, ghi nhận thành tích, đánh giá hiệu quả nhân viên

Việc đánh giá hiệu suất là một chức năng quan trọng của quản lý nhân lực. Mục đích của việc này là để theo dõi và đánh giá sự tiến bộ và hiệu suất làm việc của nhân viên. Điều này đòi hỏi một quy trình đánh giá công bằng và khách quan.Điều này dựa trên các tiêu chí đã được xác định trước như: kết quả công việc, tinh thần làm việc, kỹ năng giao tiếp, và nhiều yếu tố khác. Qua đó, HRM có thể xác định được những vấn đề cần cải thiện và những kế hoạch phát triển tiếp theo cho nhân viên. 

Ghi nhận thành tích cũng là một phần không thể thiếu trong việc quản lý nguồn nhân lực. Thông qua việc này, công ty không chỉ biết được những nhân viên nào đã đạt được những thành tựu đáng kể, mà còn tạo ra một môi trường làm việc tích cực, khích lệ nhân viên phát triển và nỗ lực hơn nữa. Việc này sẽ tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh, giúp tăng cường hiệu suất làm việc của toàn bộ tổ chức. 

Đánh giá hiệu quả nhân viên không chỉ dựa trên kết quả công việc, mà còn dựa trên cách họ hoàn thành công việc của mình. Điều này bao gồm việc xem xét tinh thần làm việc, đạo đức nghề nghiệp, khả năng giao tiếp và hợp tác, cũng như sự sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề. Với việc đánh giá hiệu quả nhân viên, HRM xây dựng được một đội ngũ nhân sự chất lượng cao, có thể khen thưởng hay nắn chỉnh một cách kịp thời và hợp lý.

Thiết lập chính sách quản lý lương bổng và các lợi ích của cán bộ công nhân viên

Một trong những chức năng khác của HRM là thiết lập và thực hiện chính sách quản lý lương bổng và các lợi ích dành cho cán bộ, công nhân, viên chức trong tổ chức. Điều này bao gồm việc định rõ mức lương cơ bản, phụ cấp, thưởng nếu nhân viên hoàn thành xuất sắc công việc của mình. Ngoài ra, HRM cũng chịu trách nhiệm quản lý các quyền lợi khác như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nghỉ phép, cơ hội đào tạo và phát triển cá nhân.

Trong việc thiết lập chính sách lương bổng, HRM cần phải cân nhắc đến nhiều yếu tố như kết quả công việc, kinh nghiệm, trình độ, tinh thần làm việc và sự cống hiến của nhân viên cho công ty. Đồng thời, HRM cũng cần nắm bắt được thị trường lao động để đảm bảo rằng mức lương là cạnh tranh, đồng thời cân nhắc đến khả năng tài chính của công ty. Một chính sách lương rõ ràng và chi tiết với người lao động sẽ giảm thiểu việc tranh chấp và khúc mắc không đáng có giữa các bên.

HRM cần đảm bảo các quyền lợi cơ bản đảm bảo tuân thủ theo quy định của nhà nước đối với người lao động như: đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, lương, thưởng và các chính sách khác đã cam kết với người lao động.

Xây dựng môi trường làm việc cho nhân viên

Xây dựng và phát triển một môi trường làm việc thân thiện tạo điều kiện tốt nhất để nhân viên có thể phát huy hết khả năng và sự sáng tạo của mình. Một môi trường làm việc tốt không chỉ bao gồm cơ sở vật chất, mà còn liên quan đến văn hóa công ty, phong cách lãnh đạo, và sự hỗ trợ giữa các nhân viên. Đặc biệt, môi trường làm việc cần phải khích lệ sự tư duy sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề, và sự hợp tác đồng đội. Xây dựng một môi trường làm việc thân thiện, tích cực sẽ giúp nhân viên giải tỏa áp lực và tăng hiệu quả trong công việc.

HRM là gì? Công việc của HRM

Vai trò của HRM

Vai trò của HRM đối với tổ chức

Vai trò của quản lý nguồn nhân lực (HRM) trong một tổ chức không chỉ quan trọng mà còn đa dạng. HRM không chỉ quản lý và điều phối nhân viên, mà còn tạo ra một môi trường làm việc phù hợp, khuyến khích sự hợp tác và tinh thần đồng đội, và cung cấp các cơ hội phát triển cá nhân và nghề nghiệp cho nhân viên.

Trước hết, HRM đóng một vai trò quan trọng trong việc tuyển dụng nhân viên. HRM phải xác định những vị trí cần tuyển, phát triển và thực hiện quy trình tuyển dụng, và đảm bảo rằng những người được tuyển dụng có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp với vị trí và văn hóa công ty.

Một vai trò khác của HRM là quản lý hiệu suất làm việc của nhân viên. HRM phải theo dõi hiệu suất làm việc của nhân viên, cung cấp phản hồi chính xác cách thức để cải thiện hiệu suất khi cần thiết. Việc này có thể được thể hiện vằng việc khen thưởng cũng như đề xuất hợp lý khi nhân viên có sự cải thiện hoặc đóng góp lớn cho doanh nghiệp.

Cuối cùng, HRM đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường làm việc thuận lợi và hấp dẫn. Giúp nhân viên và tổ chức có mối quan hệ sâu sắc, hỗ trợ nhau cùng phát triển và đạt được lợi ích cho cả 2 bên. 

Vai trò của HRM đối với nhân viên

Tầm quan trọng của HRM đối với nhân viên không chỉ là việc đảm bảo quyền lợi, xây dựng chính sách, nâng cao đào tạo mà còn là việc xây dựng mối quan hệ giữa các nhân viên với nhau, giữa nhân viên và doanh nghiệp. Việc này giúp cho nhân viên cảm thấy thoải mái và tin tưởng vào doanh nghiệp, muốn đóng góp cũng như phát triển bản thân trong tương lai.

Những thách thức trong quản trị nhân lực

Thích ứng với sự đa dạng văn hóa

Doanh nghiệp ngày càng mở rộng quy mô hoạt động ra nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ. Việc này yêu cầu HRM phải có khả năng quản lý nhân sự đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau, tôn trọng và tận dụng sự khác biệt để tạo ra một môi trường làm việc hòa hợp và hiệu quả. Văn hóa doanh nghiệp cũng khác nhau, điều này yêu cầu HRM phải hiểu rõ về doanh nghiệp mình. Đưa ra các sự điều chỉnh hay giữ lại phải hợp lý giữa ban lãnh đạo và nhân viên.

Đáp ứng nhu cầu của thế hệ mới

Thế hệ nhân viên mới, đặc biệt là thế hệ gen Z (sinh từ năm 2000 trở đi), có những mong muốn, kỳ vọng và giá trị khác biệt so với các thế hệ trước. Thế hệ này có những nhu cầu, mong muốn về môi trường làm việc cũng như định hướng về nghề nghiệp rất khác biệt. HRM phải biết cách thu hút, lắng nghe và đáp ứng nhu cầu của thế hệ mới để tạo ra sự cam kết và trung thành của họ.

Nâng cao chất lượng nhân sự

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, chất lượng nhân sự là yếu tố then chốt để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. HRM phải có chiến lược và kế hoạch để phát hiện, thu hút, phát triển và giữ chân những nhân viên có năng lực, trình độ và kinh nghiệm cao. Đây là một bài toán khó khi doanh nghiệp có thể có rất nhiều bộ phận khác nhau, và sự thay đổi về cấu trúc cũng như đổi mới công nghệ diễn biến rất nhanh. Đòi hỏi HRM phải có sự linh hoạt, học hỏi, tiếp thu liên tục những kiến thức mới.

Tương lai của HRM

Xu hướng và dự báo về ngành HRM

Ngành HRM đang trải qua một thời kỳ biến đổi mạnh mẽ, với sự xuất hiện của nhiều xu hướng mới liên quan đến công nghệ, thế hệ nhân viên cũng như cách thức làm việc mới. Các xu hướng này không chỉ ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của phòng nhân sự, mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức. Một trong những xu hướng mà chúng tôi dự báo sẽ tiếp tục phát triển là việc sử dụng công nghệ trong HRM. Công nghệ không chỉ giúp cải thiện hiệu quả và năng suất của các hoạt động HRM, mà còn tạo ra nhiều cơ hội mới cho việc thu hút, phát triển, và giữ chân nhân viên.

 Bên cạnh đó, chúng tôi cũng dự báo rằng sẽ có một sự thay đổi trong cách thức tuyển dụng và duy trì nhân viên. Ngày nay, nhân viên không chỉ quan tâm đến mức lương và lợi ích mà họ nhận được, mà còn quan tâm đến văn hóa công ty, cơ hội phát triển cá nhân. Do đó, HRM cần phải thay đổi để đáp ứng những yêu cầu này. Chúng tôi cũng tin rằng sự phát triển của HRM sẽ tiếp tục tạo ra nhiều cơ hội và thách thức cho các tổ chức. Với sự hỗ trợ của công nghệ và những thay đổi trong thực hành quản lý, HRM sẽ giúp các tổ chức thu hút và giữ chân nhân tài, đồng thời tạo ra một môi trường làm việc hấp dẫn.

Sự phát triển của công nghệ trong HRM

Sự phát triển của công nghệ đang góp phần đáng kể vào việc cải thiện quản lý nguồn nhân lực (HRM). Điều này không chỉ giúp tự động hóa quy trình, mà còn tạo ra nhiều cơ hội để tăng cường tương tác, phân tích dữ liệu và tạo ra chiến lược quản lý nguồn nhân lực hiệu quả hơn.

Áp dụng công nghệ trong HRM bao gồm việc sử dụng phần mềm quản lý nhân sự, hệ thống thông tin nhân sự và các công cụ khác để quản lý, tuyển dụng, đào tạo và đánh giá nhân viên. Những công cụ này không chỉ giúp các tổ chức quản lý nguồn lực của mình một cách hiệu quả hơn, mà còn giúp họ thu hút và giữ chân những nguồn nhân lực tốt nhất.

Với sự tiến bộ trong công nghệ, HRM đang trở thành một lĩnh vực đầy hứa hẹn và đổi mới. Công nghệ đem tới cải thiện hiệu quả và năng suất của các hoạt động HRM, tạo ra nhiều cơ hội mới cho việc thu hút, phát triển, và giữ chân nhân viên.

HRM là gì? Công việc của HRM

Bên cạnh đó, công nghệ cũng giúp HRM chuyển đổi từ một chức năng quản lý truyền thống sang một vai trò chiến lược hơn, đóng góp vào sự thành công của tổ chức. Công nghệ giúp HRM phân tích dữ liệu, đưa ra quyết định dựa trên dữ liệu và tạo ra các chiến lược nhân sự hiệu quả. Các số liệu này được cập nhập liên tục, từ đó giúp người quản trị đưa ra được các quyết định kịp thời.

Tuy nhiên, việc sử dụng công nghệ trong HRM cũng đặt ra những thách thức. Các tổ chức cần đảm bảo rằng họ có khả năng thích ứng với công nghệ mới và sử dụng nó một cách hiệu quả. Họ cũng cần đảm bảo rằng công nghệ được sử dụng theo cách đảm bảo quyền riêng tư và bảo mật thông tin nhân viên. Việc thay đổi đưa công nghệ vào sẽ làm thay đổi thói quen và phương thức làm việc của HRM, vì vậy sẽ có thể gặp rất nhiều các vướng mắc ban đầu.

Dù vậy, với sự hỗ trợ của công nghệ, HRM có thể trở thành một yếu tố then chốt giúp các tổ chức thu hút và giữ chân nhân tài, đồng thời tạo ra một môi trường làm việc hấp dẫn và thúc đẩy sự phát triển bền vững. Xét về lâu dài thì việc này sẽ cải thiện tốc độ, giảm thiểu khối lượng công việc, xây dựng tính liền mạch và nhất quán. Giúp công việc của HRM gia tăng hiệu quả và giảm thiểu khối lượng công việc phải làm.

Giải pháp phần mềm quản trị nhân sự HRM-F2

Phần mềm HRM-F2 áp dụng những công nghệ mới nhất giúp tích hợp nhiều tính năng và đa dạng về mẫu báo cáo. Các công cụ đều được tự động hóa, số liệu và chứng từ được số hóa trên hệ thống của doanh nghiệp. Thiết lập lời nhắc cũng như lên kế hoạch tuyển dụng, khen thưởng, tính lương,… Phần mềm sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu khối lượng công việc, lưu trữ hồ sơ trên hệ thống, cập nhập báo cáo nhanh chóng, tự động hóa trong các công việc, áp dụng công nghệ AI hay các công thức phức tạo vào trong hệ thống.

KPI là gì? Quy trình xây dựng KPI cơ bản
KPI là gì? Quy trình xây dựng KPI cơ bản

Phụ lục

Định nghĩa về KPI (Key Performance Indicator)

KPI, viết tắt của Key Performance Indicator, còn được biết đến như chỉ số hiệu suất chính. Đây là một loại công cụ đo lường hiệu suất được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và tổ chức. KPIs giúp đánh giá sự thành công của một tổ chức hoặc của một hoạt động cụ thể – có thể là một dự án, chương trình, sản phẩm hoặc thậm chí là một quy trình.

Mục đích và ý nghĩa của KPI trong doanh nghiệp

KPIs được thiết kế để cung cấp một hình ảnh rõ ràng về hiệu suất và tiến trình đạt được mục tiêu. Chúng giúp các tổ chức xác định và theo dõi tiến trình thực hiện các mục tiêu đó. Do đó giúp họ tập trung vào những nhiệm vụ và hoạt động quan trọng.

Chỉ số hiệu suất không chỉ cung cấp thông tin về hiện tại, mà còn giúp dự đoán tương lai. Chúng có thể được sử dụng để phân tích xu hướng, dự đoán các khía cạnh quan trọng của hiệu suất trong tương lai và từ đó giúp tổ chức lên kế hoạch và định hướng.

Khi được sử dụng đúng cách, KPIs có thể cung cấp cho tổ chức một lợi thế cạnh tranh. Chúng giúp các nhà lãnh đạo quản lý hiệu suất của tổ chức, đánh giá hiệu quả của các chiến lược và quyết định, và tạo ra những thay đổi cần thiết để cải thiện.

KPI là gì? Quy trình xây dựng KPI cơ bản

Các loại KPI phổ biến

KPI tài chính

Chỉ số KPI tài chính, hay còn được gọi là chỉ số hiệu suất chính trong lĩnh vực tài chính. Thường được giám sát bởi bộ phận tài chính, ban lãnh đạo doanh nghiệp để đo lường các chỉ số tài chính của tổ chức. Các chỉ số tài chính thường bao gồm : doanh thu, lợi nhuận, tỷ lệ lợi nhuận gộp, dòng chảy tiền mặt và tỷ lệ cổ tức. 

Chúng giúp đánh giá hiệu quả của các hoạt động kinh doanh cụ thể, đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu tài chính. Từ đó, cung cấp cơ sở để đưa ra các quyết định về tài chính trong tương lai. Ngoài ra, việc sử dụng KPI tài chính cho phép các nhà quản lý và nhân viên hiểu rõ mức độ thành công của công ty trong việc thực hiện các kế hoạch và mục tiêu tài chính. Điều này giúp cải thiện khả năng lập kế hoạch, quản lý và điều chỉnh các hoạt động tài chính, từ đó nâng cao hiệu suất và hiệu quả của doanh nghiệp.

KPI khách hàng

KPI khách hàng là một công cụ quan trọng để đo lường mức độ thành công của công ty trong việc tạo ra giá trị cho khách hàng. Đây là một chỉ số không thể thiếu trong việc phân tích và đánh giá chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.


Chỉ số khách hàng giúp đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, sự trung thành của họ. Đo lường mức độ họ tương tác và tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty. KPI này có thể giúp công ty nhận ra những vấn đề hoặc thách thức cần được giải quyết để cải thiện chất lượng dịch vụ.

Một số KPI khách hàng phổ biến bao gồm: tỷ lệ thoát của khách hàng, thời gian trung bình để giải quyết một yêu cầu hoặc vấn đề của khách hàng, số lượng khách hàng mới so với số lượng khách hàng hiện tại, tỷ lệ chuyển đổi khách hàng, và mức độ hài lòng của khách hàng.

KPI khách hàng không chỉ giúp đánh giá hiệu suất hiện tại, mà còn giúp dự đoán tương lai. Chúng có thể được sử dụng để phân tích xu hướng, dự đoán các khía cạnh mà ta đã bỏ qua. Các chỉ số KPI khách hàng sẽ phản ảnh lại chất lượng dịch vụ và sản phẩm họ đang sử dụng.

KPI quy trình nội bộ

Về cơ bản, việc đo lường hiệu suất của quy trình nội bộ giúp tổ chức xác định xem họ có đang hoạt động hiệu quả và hiệu suất không. Điều này giúp tổ chức tìm ra cách để tăng cường hiệu suất, cải thiện chất lượng và tối ưu hóa quy trình. 

Một số ví dụ về KPI cho quy trình nội bộ có thể bao gồm: 

  • Thời gian hoàn thành: Đây là thời gian cần thiết để hoàn thành một quy trình hoặc tác vụ cụ thể. Nếu thời gian hoàn thành quá lâu, có thể có vấn đề về hiệu suất hoặc quy trình. 
  • Tỷ lệ lỗi: Đây là tỷ lệ của các lỗi hoặc sự cố xảy ra trong quy trình. Một tỷ lệ lỗi cao có thể cho thấy rằng có vấn đề về chất lượng. 
  • Hiệu suất quy trình: Đây là mức độ hiệu quả và hiệu suất của quy trình. Nếu hiệu suất quy trình thấp, có thể có vấn đề về cách quy trình được thiết lập hoặc thực hiện. 

Khi sử dụng KPIs cho quy trình nội bộ, quan trọng là phải xác định rõ ràng những gì bạn muốn đo lường, và đảm bảo rằng bạn đang đo lường những thứ phù hợp. Nên nhớ rằng mục tiêu không phải là đo lường mọi thứ, mà là đo lường những thứ quan trọng nhất cho sự thành công của tổ chức.

KPI nhân sự

KPI nhân sự là một công cụ quan trọng để đo lường và quản lý hiệu suất của nhân sự trong một tổ chức. KPI nhân sự giúp tổ chức xác định xem mức độ hoàn thành công việc, hiệu suất làm việc có đạt được như mong muốn hay không. KPI nhân sự có thể bao gồm một loạt các chỉ số, từ chỉ số liên quan đến hiệu suất công việc của nhân viên. 

Một số chỉ tiêu KPI cho nhân viên như số lượng tác vụ hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định, doanh thu, sản lượng,…. Các chỉ số liên quan đến sự hài lòng của nhân viên như: tỷ lệ đảm bảo công việc và sự hài lòng về môi trường làm việc. Các chỉ số nhân sự cụ thể bao gồm: tỷ lệ nghỉ phép, tỷ lệ quay vòng nhân viên, tỷ lệ tham gia đào tạo, tỷ lệ thỏa mãn công việc, tỷ lệ tham gia vào các hoạt động tập thể, và nhiều chỉ số khác. 

KPI nhân sự cũng cung cấp cho các nhà quản lý và lãnh đạo tổ chức một cái nhìn rõ ràng về hiệu quả của các chính sách và chương trình nhân sự của họ. Điều này có thể giúp họ xác định những vấn đề cần được giải quyết và tạo ra những thay đổi cần thiết để cải thiện hiệu suất cho nhân viên.

Quy trình xây dựng và triển khai KPI

Quy trình và xác định mục tiêu của KPI của mỗi ngành nghề, hoạt động, lĩnh vực và thời điểm là hoàn tác khác nhau. KPI giúp nhà quản lý và nhân viên xác định được mục đích chung, tiến đồ và kết quả để có sự thống nhất và theo dõi tiến độ hoàn thành. Quy trình xây dựng KPI có thể gồm các nội dung cơ bản sau đây:

1.Xác định bộ phận, người xây dựng, mục tiêu xây dựng KPI

Bước đầu tiên trong quy trình này là xác định mục tiêu cụ thể của tổ chức. Mục tiêu này có thể liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau, từ tăng doanh thu, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, tăng sự hài lòng của khách hàng, đến việc nâng cao hiệu suất làm việc của nhân viên. Sau khi xác định được mục tiêu, công việc tiếp theo là phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu này. Điều này có thể bao gồm việc xem xét các vấn đề về cơ cấu tổ chức, quy trình làm việc, công nghệ được sử dụng, và nhiều yếu tố khác.

Thành phần tham gia xây dựng KPI bao gồm trưởng bộ phận và các nhân sự trong bộ phận tham gia thiết lập KPI cho bộ phận đó. Trưởng bộ phận thường là người có kinh nghiệm, có cái nhìn tổng quát về công việc và cũng là người theo dõi tiến độ hoàn thành. Bộ phận nhân sự là những người trực tiếp tham gia ý kiến đóng góp vào việc thiết lập KPI để đảm bảo tính công bằng, xát với thực tế, đảm bảo đúng trách nhiệm của bộ phận.

2.Xác định các chỉ số KPI

Từ việc phân tích, tổ chức sẽ lựa chọn các chỉ số phù hợp để đo lường và đánh giá hiệu suất. Các chỉ số này, còn được gọi là KPIs, sẽ phản ánh mức độ thành công trong việc đạt được mục tiêu đã xác định.

Sau khi đưa ra được các chỉ tiêu cụ thể, cần thống nhất lại các phòng ban với nhau. Các chỉ tiêu KPI thường được dựa theo tiêu chí SMART để đạt được hiệu quả tốt nhất.

3.Xác định mức độ hoàn thành

Chia mức độ hoàn thành KPI để dễ dàng đánh giá và theo dõi mức độ hoàn thành. Chẳng hạn như: Hoàn thành, không hoàn thành, vượt chỉ tiêu,… Nhưng không nên chia nhỏ quá nhiều mức độ đánh giá bởi việc này sẽ khó cho việc tổng hợp đánh giá cuối cùng.

4.Theo dõi mức độ hoàn thành và đánh giá các chỉ số KPI

Bạn cần thiết lập hệ thống theo dõi tiến độ hoàn thành công việc theo chu kỳ ( tuần, tháng, quý, năm) cho các phòng ban, bộ phận, nhân sự riêng biệt. Việc đánh giá các chỉ số sẽ xác định được mức độ hợp lý của các chỉ tiêu đã đưa ra và khả năng hoàn thành công việc, tiến độ có như dự tính ban đầu.

5.Điều chỉnh và tối ưu KPI

Điều chỉnh và cập nhật KPI thường xuyên. Bạn cần kiểm tra và đánh giá hiệu quả của hệ thống KPI đã xây dựng, xem xét các vấn đề gặp phải, nhận xét và góp ý cho việc cải tiến. Bạn cũng cần linh hoạt điều chỉnh và cập nhật KPI theo sự thay đổi của môi trường kinh doanh, chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp.

KPI là gì? Quy trình xây dựng KPI cơ bản

Những lưu ý khi xây dựng và sử dụng KPI

KPI phải rõ ràng, cụ thể và đo lường được. Không nên sử dụng những chỉ số quá chung chung, mơ hồ hay khó định lượng.

  • KPI phải phù hợp với mục tiêu và chiến lược của tổ chức. Không nên sử dụng những chỉ số không liên quan hay không góp phần thúc đẩy hoạt động của tổ chức.
  • KPI phải có tính khả thi và thách thức. Không nên đặt những chỉ số quá cao hay quá thấp so với khả năng thực hiện..
  • KPI phải được thống nhất và giao ước giữa các bên liên quan. Không nên đơn thuần áp đặt những chỉ số mà không có sự tham gia và đồng thuận của các bên.
  • KPI phải được kiểm tra và điều chỉnh theo tình hình thực tế. Không nên giữ nguyên những chỉ số khi có những thay đổi trong môi trường hoặc trong hoạt động.

Các công cụ theo dõi tiến độ hoàn thành KPI

  • Phần mềm quản lý KPI: Có nhiều phần mềm được thiết kế đặc biệt để theo dõi và quản lý KPI. Những phần mềm này cho phép bạn đặt các chỉ tiêu, theo dõi tiến độ và xem báo cáo hiệu suất một cách tự động. Ví dụ: BSC Designer, ClearPoint Strategy, KPI Fire, …
  • Hệ thống quản lý hiệu suất doanh nghiệp (EPM): EPM là một loạt công cụ được tích hợp cung cấp các tính năng như đặt chỉ tiêu hiệu suất, theo dõi tiến độ, phân tích hiệu suất và tạo báo cáo chi tiết. Ví dụ: Oracle Enterprise Performance Management (EPM) Cloud, IBM Planning Analytics, SAP Business Planning and Consolidation, …
  • Bảng điều khiển trực tuyến (Dashboard): Sử dụng các công cụ tạo bảng điều khiển trực tuyến để hiển thị thông tin KPI theo thời gian thực và dễ dàng theo dõi hiệu suất. Ví dụ: Microsoft Power BI, Google Data Studio, …
  • Hệ thống quản lý dự án: Một số công cụ quản lý dự án cung cấp tính năng để theo dõi và quản lý KPI trong các dự án cụ thể. Ví dụ như Trello, Asana, Jira, …
  • Hệ thống quản lý khách hàng (CRM): Một số CRM có tích hợp tính năng theo dõi KPI, cho phép bạn giám sát hiệu suất kinh doanh và tiến độ đạt được mục tiêu doanh số bán hàng. Ví dụ: Salesforce, HubSpot CRM, Zoho CRM, …
  • Hệ thống quản lý nhân sự: Nếu KPI của doanh nghiệp liên quan đến hiệu suất nhân viên, bạn có thể sử dụng các phần mềm quản lý nhân sự để theo dõi tiến độ và đánh giá hiệu quả của các chỉ tiêu liên quan đến nhân sự. Ví dụ: BambooHR, Zenefits, Ksmart

 

Giải pháp quản lý nhân sự cho ngành bất động sản
Giải pháp quản lý nhân sự cho ngành bất động sản

Ngành bất động sản có đặc điểm chung là đội ngũ nhân sự rất đông đảo và nhiều biến động, đặc biệt một số lượng lớn nhân sự lại hoạt động không cố định địa điểm khiến cho ban lãnh đạo công ty luôn phải “đau đầu” trong việc quản lý. Thấu hiểu điều đó, Lac Hong Tech đã lập trình và cung cấp phần mềm quản lý nhân sự làm việc ngoài thị trường mang tên Ksmart, giải quyết bài toán khó trong lĩnh vực quản lý nhân sự. 

Những khó khăn trong khâu quản lý nhân sự của ngành Bất động sản 

Ngành môi giới BĐS tại Việt Nam đang thu hút được nhiều người quan tâm và muốn thử sức. Hàng năm, mỗi đơn vị đều có hàng chục đợt tuyển dụng và hàng trăm nhân viên vào làm việc. Tuy nhiên, bài toán “đau đầu” mà nhiều doanh nghiệp bất động sản đang gặp phải là việc tuyển dụng, đào tạo và quản lý nhân sự.

Giải pháp quản lý nhân sự cho ngành bất động sản

Với số lượng nhân sự ‘’khủng’’ tưởng rằng doanh nghiệp BĐS sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Nhưng thực tế lại có sự khác biệt lớn bởi nhân sự càng lớn thì việc quản lý, đào tạo càng trở nên khó khăn hơn.

Người quản lý nhân sự của doanh nghiệp gặp khó khi phải quản lý giám sát tại nhiều chi nhánh. Việc chấm công thủ công gây sai sót khi tính lương làm phát sinh mâu thuẫn với nhân viên.

 Ngoài ra, phần lớn nhân sự hoạt động trong lĩnh vực bất động sản đều là nhân viên kinh doanh đi thị trường, thường xuyên gặp khách hàng và không làm việc tại một địa điểm cố định. Đối với đội ngũ nhân sự này, nếu phải đến công ty tham gia chấm công hoặc báo địa điểm liên tục sẽ mất rất nhiều thời gian, ban quản lý cũng không nắm được chắc chắn nguồn tin có chính xác hay không. 

Đặc biệt, sau quá trình làm việc, trao đổi với khách hàng, người quản lý cũng luôn phải chờ đợi các file báo cáo “thủ công” của nhân viên về tình trạng của khách, có ký kết được hợp đồng mới hay không, giá chốt với khách hàng là bao nhiêu,… Một số nhân viên thường khai báo không chính xác hoặc bán data khách hàng cho công ty đối thủ. Chính vì thế mà nhà quản lý tốn quá nhiều thời gian vào việc quản lý giỏ hàng BĐS. Không có công cụ đánh giá tiềm năng và quản lý khách hàng, không tạo được động lực cho nhân viên. 

Tất cả những khó khăn trên tạo nên hệ quả là quản lý nhân sự ngành BĐS thường gặp tình trạng thiếu chuyên nghiệp, chưa nắm hết được nội dung công việc, dễ bỏ cuộc giữa chừng,…Điều này vô hình chung dẫn đến sự lộn xộn, thiếu chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên ngành BĐS hiện nay.

Phần mềm Ksmart của Lac Hong Tech giải quyết được triệt để các vấn đề nêu trên

Ksmart hiện nay đã được ứng dụng trong nhiều ngành nghề có hoạt động của nhân sự làm việc ngoài thị trường. Đặc điểm nổi bật của phần mềm này là: 

  • Giám sát vị trí của nhân viên bằng bản đồ định vị Google map: Ksmart cho biết vị trí chính xác của nhân viên tại mọi thời điểm, mọi lúc, mọi nơi. Nhà quản lý check vị trí hiện tại và lộ trình đã di chuyển của nhân viên một cách đơn giản, dễ dàng và cực kỳ chính xác. 
  • Lưu trữ hình ảnh: Nhân viên có thể cung cấp hình ảnh thực tế của cuộc gặp gỡ với khách hàng, hình ảnh bất động sản, hình ảnh ký kết,… theo yêu cầu của nhà quản lý và gửi lên trên hệ thống. 
  • Nhà quản lý chủ động xây dựng tuyến bán hàng cho nhân viên: Nhà quản lý dễ dàng phân công công việc và điều chỉnh tuyến bán hàng cho nhân viên qua phần mềm Online, nhân viên không cần phải đến trực tiếp một địa điểm cố định. 
  • Tự động đo lường kết quả công việc và lập báo cáo: Ksmart giúp nhân viên chủ động gửi báo cáo về: data khách hàng, tình trạng khách hàng, kết quả làm việc lên trên hệ thống, lúc này hệ thống sẽ tự động cập nhật, thống kê và thiết lập các biểu đồ báo cáo từ chi tiết đến tổng quan cho nhà quản lý. 

Ưu điểm nổi bật của Ksmart là mọi thứ đều được thao tác trên cùng 1 app duy nhất. Nhân viên có thể vào nhập thông tin bằng điện thoại có kết nối 3G, 4G. Nhà quản lý dễ dàng theo dõi hoạt động bằng cả điện thoại và máy tính. Mọi thao tác đơn giản, dễ thực hiện, kiểm soát chặt chẽ được tiến độ công việc mà vẫn tối ưu thời gian. 

Ngoài ra, phần mềm Ksmart được thiết kế với nhiều gói tính năng khác nhau, các tính năng có thể thay đổi linh hoạt cho phù hợp với mô hình hoạt động của từng doanh nghiệp.

Giải pháp quản lý nhân sự cho ngành bất động sản

Việc sử dụng Phần mềm Ksmart quản lý nhân viên làm việc ngoài thị trường được coi là một giải pháp giúp số hóa hoạt động, tối ưu hóa quy trình quản lý và điều hành nhân sự tại doanh nghiệp BĐS.

Để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết về Ksmart, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline: 1900 68 24. 

Brand loyalty là gì? 3 cấp độ lòng trung thành với thương hiệu
Brand loyalty là gì? 3 cấp độ lòng trung thành với thương hiệu

Khách hàng hiện nay thường tìm ra một thương hiệu ưu thích của họ thông qua việc lựa chọn những thương hiệu đã có “tên tuổi” trên thị trường. Ví dụ như khi mua bột giặt họ thường nghĩ ngay đến một số thương hiệu nổi tiếng như: Omo, Vì dân, Soff, Arie, Tide,… Quyết định của họ có thể dựa vào yếu tố giá cả tuy nhiên ở họ đều có niềm tin rằng thương hiệu này đáp ứng được nhu cầu của họ. Điều này được gọi là sự trung thành với thương hiệu – Brand loyalty. 

Lòng trung thành với thương hiệu dựa trên sự liên quan về mặt cảm xúc được tạo ra giữa thương hiệu và người dùng. Vậy thực chất Brand loyalty là gì?

1. Brand loyalty là gì?

Brand loyalty – lòng trung thành với thương hiệu – là khi người tiêu dùng chọn mua nhiều lần các sản phẩm hoặc sử dụng nhiều lần dịch vụ do cùng một đơn vị cung cấp bất chấp những nỗ lực lôi kéo họ của đối thủ cạnh tranh. Lòng trung thành thương hiệu thường dựa trên nhận thức. Khách hàng sẽ luôn mua cùng một thương hiệu vì họ cho rằng nó vượt trội so với các sản phẩm hiện có của thương hiệu khác. 

Brand loyalty là gì? 3 cấp độ lòng trung thành với thương hiệu

Google là một ví dụ trả lời cho câu hỏi brand loyalty là gì. Nếu muốn tìm hiểu về một điều gì đó, đa phần người dùng sẽ nghĩ ngay đến công cụ tìm kiếm Google. Tuy không mang đến trải nghiệm hoặc giao diện người dùng quá khác biệt trên các công cụ tìm kiếm khác nhưng Google đã xây dựng lòng trung thành này từ người dùng trực tuyến, khiến nó trở thành công cụ tìm kiếm số một trên toàn cầu. 

Khách hàng không chỉ tiếp tục tham gia và sử dụng sản phẩm/dịch vụ từ cùng một thương hiệu mà còn có những cảm xúc tích cực đối với thương hiệu đó. Lòng trung thành với thương hiệu có liên quan nhiều đến cách khách hàng cảm nhận doanh nghiệp, hành động và giá trị mang lại cho họ. Và đó là một cách quan trọng để giúp duy trì lòng trung thành của khách hàng và tăng tỷ lệ mua lại.

2. Sự khác biệt giữa brand loyalty và customer loyalty

Mặc dù lòng trung thành với thương hiệu (brand loyalty) và lòng trung thành của khách hàng (customer loyalty) có vẻ giống nhau, nhưng chúng lại có những điểm khác biệt nhất định. 

Lưu ý rằng lòng trung thành với thương hiệu đạt được khi khách hàng hài lòng với trải nghiệm mà sản phẩm hoặc dịch vụ đang cung cấp. Mặt khác, lòng trung thành của khách hàng xuất hiện với các chương trình ưu đãi, phiếu giảm giá, ưu đãi miễn phí, gia hạn bảo hành được cung cấp để lôi kéo khách hàng. Tất cả những điều này làm cho khách hàng hài lòng và bị thuyết phục quay lại mua hàng nhiều hơn. 

Brand loyalty là gì? 3 cấp độ lòng trung thành với thương hiệu

Tóm lại, lòng trung thành của khách hàng bị ảnh hưởng bởi những gì được cung cấp. Trong trường hợp này, khách hàng có xu hướng chọn những gì họ nghĩ là tốt cho họ. Mặt khác, lòng trung thành với thương hiệu bị ảnh hưởng bởi trải nghiệm của khách hàng với sản phẩm hoặc dịch vụ. Nếu sản phẩm tốt và có chất lượng cao, khách hàng có xu hướng gắn bó với thương hiệu cụ thể này bất kể giá cả hay sự tiện lợi.

3. 3 cấp độ của brand loyalty là gì?

3 cấp độ của brand loyalty là gì? Hãy cùng tìm hiểu ba giai đoạn của lòng trung thành với thương hiệu và cách mỗi giai đoạn ảnh hưởng đến doanh nghiệp và khách hàng trong phần sau:

3.1. Cấp độ 1: Nhận thức – Sự thay đổi để tạo ra một khách hàng trung thành

Đây là cấp độ đầu tiên và là điểm mà doanh nghiệp cần xây dựng niềm tin và mối quan hệ với khách hàng. Đối với các giai đoạn khác nhau, nhận thức là điểm quyết định – nếu doanh nghiệp không gây ấn tượng và xây dựng lòng trung thành ở đây, khách hàng sẽ tìm kiếm thương hiệu cạnh tranh có thể mang lại cho họ trải nghiệm tốt hơn.

Một sai lầm mà nhiều thương hiệu mắc phải là nghĩ rằng lòng trung thành gắn liền với giá cả. Thật vậy, khách hàng sẽ thường tìm đến một công ty có thể cung cấp cho họ một thỏa thuận hời, nhưng đây không phải là tất cả những gì người tiêu dùng đang tìm kiếm. Cách doanh nghiệp tiếp cận khách hàng trong giai đoạn nhận thức sẽ đóng một vai trò quan trọng.

Tuy nhiên, một điều cần lưu ý là một số người thích kiềm chế việc thể hiện lòng trung thành đối với bất kỳ thương hiệu nào. Doanh nghiệp cần có khả năng phân biệt giữa các khách hàng khác nhau – và tập trung nhiều hơn vào những khách hàng có thể phát triển lòng trung thành. Đây là những thứ sẽ tăng thêm giá trị cho doanh nghiệp của doanh nghiệp về lâu dài.

Một khách hàng “không trung thành” không quan tâm họ mua một mặt hàng từ đâu miễn là giá của nó phù hợp với mức sẵn lòng chi trả của họ. Còn khách hàng trung thành thường mua sắm xung quanh, xem xét các tài liệu tiếp thị khác nhau và sau đó quyết định dựa trên những phát hiện của họ.

3.2. Cấp độ 2: Ưa thích – Dấu hiệu về lòng trung thành của khách hàng

Ở giai đoạn này, doanh nghiệp tạo ra một khách hàng trung thành – nhưng nó cũng thường chỉ đơn giản là do thói quen mà họ hình thành. Đơn giản như việc cửa hàng của thương hiệu gần với nơi làm việc của họ. Điều này giúp khách hàng thuận tiện lấy một vài thứ trước khi về nhà. Doanh nghiệp có thể có những giao dịch mà họ quan tâm thường xuyên. Sự tiện lợi thường là chìa khóa đằng sau cấp độ hai, đôi khi được gọi là “giai đoạn quán tính”.

Brand loyalty là gì? 3 cấp độ lòng trung thành với thương hiệu

Tại thời điểm này, khách hàng có thể vẫn coi doanh nghiệp là một thương hiệu chung chung. Yếu tố quan trọng cần nhớ ở đây là cho khách hàng thấy lý do tại sao họ chọn doanh nghiệp. Đảm bảo rằng họ biết thương hiệu khác với đối thủ cạnh tranh như thế nào và phải khẳng định thương hiệu như một chuyên gia trong ngành là rất quan trọng.

3.3. Cấp độ 3: Khẳng định – Mua sắm từ cùng một thương hiệu

Khi khách hàng thích một thương hiệu duy nhất để mua một thứ gì đó cụ thể và họ tự hào về điều đó – đây là lúc họ bước vào cấp độ ba – sự  khẳng định. Đội ngũ bán hàng trong các công ty nhìn chung sẽ xem những khách hàng này là những người mang lại nhiều giá trị nhất cho thương hiệu. Doanh nghiệp cũng sẽ thường tạo trải nghiệm mới cho tệp khách hàng này, vì các thương hiệu nhận thấy điều này bổ sung thêm một số mặt khác của doanh nghiệp và giúp giữ chân khách hàng ở mức độ tuyệt đối.

Nếu thành công đưa khách hàng đến cấp độ này, doanh nghiệp sẽ dễ dàng tăng lợi nhuận hơn mà không phải tăng chi phí quảng cáo. Đó là cam kết mà khách hàng dành cho thương hiệu đã được đền đáp trong thời gian dài. 

Như đã nói, việc giữ khách hàng quay lại có thể là một thách thức. Các nhà doanh nghiệp nhỏ lẻ hoặc cửa hàng khác có thể tạo các ưu đãi cạnh tranh và sử dụng các cách sáng tạo để thu hút khách hàng của doanh nghiệp. Đây là lý do tại sao doanh nghiệp cần tiếp tục xây dựng chiến lược marketing tới khách hàng mới và những người mua sắm hiện tại của doanh nghiệp. 

Tạm kết

Hy vọng bài viết này đã giúp độc giả hiểu brand loyalty là gì. Để tạo lòng trung thành với thương hiệu, doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược và mục tiêu thương hiệu của mình để cải thiện mối quan hệ với khách hàng. Kết quả là, doanh nghiệp sẽ có được những khách hàng trung thành và tăng doanh thu.

Điều quan trọng rằng, hoạt động chăm sóc khách hàng chính là hướng đi đúng đắn nếu doanh nghiệp muốn xây dựng lòng trung thành với thương hiệu. Tại Lac Hong Tech, Chúng tôi có những sản phẩm, dịch vụ giúp xây dựng thương hiệu cho tổ chức, doanh nghiệp một cách lành mạnh và tăng trưởng nhanh theo đúng Quy định của pháp luật. Lac Hong Tech đã và đang cung cấp một số sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu hỗ trợ doanh nghiệp như: Dịch vụ Voice Brandname ( Cuộc gọi thương hiệu), Dịch vụ SMS Brandname ( Tin nhắn thương hiệu), Toda Phone ( Dịch vụ Tổng đài), Toda Care ( Dịch vụ chăm sóc khách hàng). 

Brand loyalty là gì? 3 cấp độ lòng trung thành với thương hiệu

Để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết nhất về các sản phẩm, dịch vụ nên sử dụng cho từng mô hình doanh nghiệp hãy liên lạc trực tiếp với Lac Hong Tech qua số Hotline: 1900 68 24. 

ứng dụng IPTV
IPTV là gì? 8 lợi ích của IPTV

I.Giới thiệu về truyền hình IPTV 

1. Định nghĩa của IPTV 

IPTV là viết tắt của Internet Protocol Television, là một hình thức truyền hình sử dụng giao thức internet để truyền tải các kênh truyền hình đến người dùng. IPTV có thể hoạt động trên nhiều thiết bị khác nhau, như đầu thu, điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính hay smart TV. Để sử dụng IPTV, người dùng cần có một đường truyền internet ổn định và một dịch vụ IPTV từ nhà cung cấp. 

IPTV có nhiều ưu điểm như chất lượng hình ảnh cao, đa dạng kênh và nội dung, tính linh hoạt và cá nhân hóa, hay tích hợp được với các dịch vụ khác như Internet và VoIP. Tuy nhiên, cũng có một số nhược điểm như yêu cầu đường truyền Internet ổn định và băng thông cao, chi phí đầu tư ban đầu cao, hay phụ thuộc vào thiết bị đầu cuối và nhà cung cấp dịch vụ.

Lựa chọn kênh trên IPTV

2. Cách hoạt động của IPTV

Cách hoạt động của IPTV khác với truyền hình vệ tinh hay cáp truyền thống. Trong khi truyền hình vệ tinh hay cáp truyền thống phải phát tất cả các kênh truyền hình đến người dùng một cách liên tục, IPTV chỉ phát những kênh mà người dùng yêu cầu. Điều này giúp tiết kiệm băng thông và nâng cao chất lượng hình ảnh và âm thanh.

IPTV sử dụng giao thức IP để mã hóa và gửi các tín hiệu video qua mạng internet. Các tín hiệu video được chia thành các gói nhỏ và được gán một địa chỉ IP để có thể định tuyến đến thiết bị của người dùng. Tại thiết bị của người dùng, các gói nhỏ được giải mã và ghép lại thành một luồng video liên tục.

IPTV có thể cung cấp nhiều tính năng hấp dẫn cho người dùng, như xem lại chương trình đã phát sóng, xem nhiều kênh trên một màn hình, xem theo yêu cầu, hay tương tác với các nội dung trực tuyến. IPTV cũng có thể tích hợp với các dịch vụ internet khác, như điện thoại IP hay video hội nghị.

II. Các thành phần chính của truyền hình IPTV 

1. Mạng truyền tải 

Mạng truyền tải iptv là một công nghệ cho phép truyền tải các kênh truyền hình số qua mạng internet. Để sử dụng dịch vụ này, người dùng cần có một thiết bị đầu cuối như đầu thu, smart TV, điện thoại thông minh hoặc máy tính. Mạng truyền tải iptv có nhiều ưu điểm so với các hình thức truyền hình truyền thống như: chất lượng hình ảnh cao, đa dạng kênh, tính linh hoạt và tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, mạng truyền tải iptv cũng có một số nhược điểm như: yêu cầu băng thông cao, phụ thuộc vào độ ổn định của mạng internet và có thể bị xâm phạm bản quyền nếu không có sự cho phép của nhà cung cấp nội dung.

2. Thiết bị đầu cuối 

Là thiết bị nhận và phát tín hiệu truyền hình từ nhà cung cấp dịch vụ đến người dùng. Có thể là một đầu thu IPTV, một thiết bị thông minh (smart TV, smartphone, tablet, laptop…) hoặc một thiết bị đa phương tiện (media player, game console…).

3. Nội dung truyền hình

Là các kênh truyền hình được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ hoặc các nội dung do người dùng tự tạo ra. Có thể là các kênh truyền hình trong nước, quốc tế, giải trí, thể thao, tin tức, giáo dục, văn hóa… hoặc các nội dung video theo yêu cầu (video on demand), video tương tác (interactive video) hoặc video trực tiếp (live streaming).

ứng dụng IPTV
ứng dụng IPTV

III. Lợi ích và ứng dụng của truyền hình IPTV 

1. Xem truyền hình trực tuyến trên TV 

Đa dạng và phong phú về nội dung, có thể xem được các kênh truyền hình trong nước và quốc tế, cũng như các chương trình giải trí, thể thao, tin tức, giáo dục, văn hóa, khoa học… Các chương trình không nằm trên hệ thống truyền hình cũng có thể được thiết lập riêng biệt

2. Ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau

IPTV có thể được sử dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau chẳng hạn như: khách sạn, resort, trung cư, cơ sở y tế, trung tâm thương mại,… Với việc kiểm soát và cung cấp số lượng lớn các kênh truyền hình và nội dung cùng một lúc theo yêu cầu. Giúp nhận diện thương hiệu, tối ưu trải nghiệm khách hàng, tăng khả năng tương tác.

3. Chi phí tiết kiệm và hiệu quả

Đầu tiên là bạn không cần đầu tư thiết bị đặc biệt hay thuê bao cố định, chỉ cần có kết nối Internet ổn định và trả phí theo gói dịch vụ mong muốn. Đối với các cơ sở lớn có thể bạn sẽ cần phải đầu tư hệ thống truyền tải và bộ switch để chia nhánh cho nhiều thiết bị đầu cuối. Ngoài ra bạn cũng cần phải đầu tư thiết bị, đường dẫn truyền tải tốc độ cao để có thể đáp ứng một lúc nhiều thiết bị truy cập.

4. Tính cá nhân hóa và tương tác cao

Bạn có thể lựa chọn các kênh yêu thích, điều khiển chương trình theo ý muốn. Cho phép bạn thiết kế riêng biệt chương trình hoặc giao diện cho mình. Tương tác trực tiếp qua hệ thống mạng nội bộ hoặc thông qua mạng xã hội hoặc các ứng dụng khác.

5. Chất lượng hình ảnh và âm thanh cao.

Tương tự như truyền hình internet hiện tại, IPTV không bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết, địa lý hay tín hiệu sóng. Bạn có thể trải nghiệm hình thức truyền hình với hình ảnh chất lượng cao, âm thanh ổn định nếu bạn có đường truyền mạng đủ tốt.

6. Tính linh hoạt và tiện lợi cao

Bạn có thể xem truyền hình trên nhiều thiết bị khác nhau như TV thông minh, máy tính, điện thoại, máy tính bảng… và có thể xem lại các chương trình đã phát sóng.

IV. Thách thức và hạn chế của truyền hình IPTV 

1. Vấn đề về mạng và băng thông 

Chất lượng hình ảnh và âm thanh phụ thuộc vào tốc độ và ổn định của kết nối internet. Nếu kết nối internet bị chậm, gián đoạn hoặc mất, người dùng sẽ không thể xem truyền hình IPTV một cách trơn tru và liên tục. Băng thông cũng là một vấn đề nếu như phải truyền tới nhiều thiết bị đầu cuối cùng một lúc. Việc lắp đặt bổ xung các thiết bị để cân bằng tải sẽ tốn kém thêm chi phí cho doanh nghiệp.

2. Sử dụng trên các thiết bị thông minh

Để sử dụng được IPTV ngoài việc lắp thêm bộ chuyển đổi, hộp tiếp nhận thông tin thì hầu hết ngày nay chúng ta sẽ sử dụng Smart TV hoặc các thiết bị thông minh khác. Việc này cũng có thể sẽ yêu cầu doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng ban đầu và các phần mềm

Ngoài ra các thiết bị này là thiết bị IOT có khả năng phải đối mặt với các cuộc tấn công mạng. Các đối tượng hacker có khả năng xâm phạm vào quyền truy cập và đánh cắp thông tin cá nhân người dùng. Chiếm dụng quyền hoặc gây ảnh hưởng tới trải nghiệm của người dùng.

IPTV là gì? 8 lợi ích của IPTV

V. Đơn vị cung cấp giải pháp IPTV

Giải pháp truyền hình IPTV rất phổ biến hiện tại do tính hữu dụng và tính cá nhân hóa về nhận diện thương hiệu. Phổ biến nhất hiện nay là các khách sạn dùng để cấu hình giúp khách hàng tương tác trực tiếp qua màn hình Smart TV.

Lac Hong Tech đem tới cho các khách hàng có nhu cầu sử dụng IPTV với giải pháp truyền hình iHotel. IHOTEL có rất nhiều tính năng đặc biệt như giúp khách hàng tra cứu hóa đơn, trò chuyện trực tiếp với nhân viên lễ tân, tìm kiếm thông tin đặc thù mà doanh nghiệp muốn gửi gắm.

Thông tin liên hệ: Công ty CP Giải pháp Công nghệ Lạc Hồng
Sđt liên hệ: 090.6260.304

 

lợi ích của tổng đài ảo Voice IP
Tổng đài ảo VoIP là gì? Lợi ích của VoIP

I. Giới thiệu

Khái niệm tổng đài ảo

Khái niệm tổng đài ảo là một thuật ngữ chỉ một hệ thống điện thoại tự động được sử dụng để quản lý và điều phối cuộc gọi đến và đi từ một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Tổng đài ảo có thể truy cập từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối truy cập mạng và từ đó cung cấp các khả năng như nghe gọi, ghi âm, tự động trả lời, chuyển cuộc gọi,…

Khái niệm tổng đài ảo VoIP

VoIP là viết tắt của Voice over Internet Protocol, nghĩa là Truyền giọng nói trên giao thức IP. Đây là công nghệ truyền tiếng nói của con người qua mạng máy tính sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Nó sử dụng các gói dữ liệu IP (trên mạng LAN, WAN, Internet) với thông tin được truyền tải là mã hoá của âm thanh. Công nghệ này bản chất là dựa trên kỹ thuật chuyển mạch gói, nhằm thay thế công nghệ truyền thoại cũ dùng chuyển mạch kênh.

Tổng đài ảo VoIP
Tổng đài ảo VoIP

II. Các tính năng của tổng đài ảo VoIP

  • Tính năng gọi đi và gọi đến: Tổng đài ảo VoIP cho phép người dùng thực hiện cuộc gọi đi và nhận cuộc gọi đến một cách dễ dàng và thuận tiện. Người dùng có thể gọi đi từ bất kỳ đâu và nhận cuộc gọi đến thông qua hệ thống tổng đài ảo này. Một tính năng nổi bật khác của tổng đài ảo là cho phép nhiều cuộc gọi đến cùng một lúc và ghi nhận chúng riêng biệt để bạn không bỏ lỡ bất kỳ cuộc gọi nào.
  • Tính năng chuyển tiếp cuộc gọi: Tổng đài ảo VoIP cung cấp tính năng chuyển tiếp cuộc gọi, cho phép người dùng chuyển hướng cuộc gọi đến một số điện thoại khác hoặc đến một nhóm người nhất định. Điều này giúp tăng tính linh hoạt trong việc xử lý cuộc gọi và đảm bảo rằng cuộc gọi không bị bỏ lỡ. Giải pháp này rất phù hợp với doanh nghiệp có nhiều bộ phận riêng biệt. Việc chia nhánh sẽ giúp khách hàng liên hệ tới người đích danh hoặc bộ phận mong muốn.
  • Tính năng ghi âm cuộc gọi: Tổng đài ảo VoIP có khả năng ghi âm cuộc gọi, cho phép người dùng lưu trữ và xem lại các cuộc gọi đã được thực hiện. Điều này hữu ích trong việc giám sát chất lượng dịch vụ và đào tạo nhân viên để cải thiện hiệu suất làm việc.
  • Tính năng hướng dẫn thoại tự động: Tổng đài ảo VoIP cung cấp tính năng hướng dẫn thoại tự động, giúp định tuyến cuộc gọi đến các phòng ban hoặc nhân viên cụ thể. Người gọi sẽ nghe được các lựa chọn và hướng dẫn qua giọng nói và từ đó chọn phím số tương ứng để kết nối với phòng ban hoặc nhân viên mình muốn liên hệ.
  • Tính năng gửi và nhận tin nhắn thoại: Tổng đài ảo VoIP cho phép người dùng gửi và nhận tin nhắn thoại. Người dùng có thể gửi tin nhắn thoại đến các số điện thoại khác và cũng có thể nhận tin nhắn thoại từ người khác thông qua hệ thống tổng đài ảo này.
  • Cho phép quản lý và điều hành tổng đài từ xa thông qua giao diện web hoặc ứng dụng di động. Các giải pháp tổng đài ảo hiện nay hầu hết có các ứng dụng riêng biệt trên nhiều nền tảng như web, mobile, PC giúp thuận tiện hơn cho công việc quản lý từ xa. Có thể quản lý đầy đủ tính năng như kiểm tra báo cáo, phê duyệt hay thiết lập cơ chế hoạt động của tổng đải ảo
  • Cho phép tích hợp với các hệ thống khác như CRM, ERP, email, SMS, chatbot, v.v. để tăng khả năng tương tác và chăm sóc khách hàng. Có thể giúp cho nhân viên nhanh chóng thu nhận thông tin khách hàng mới và cũ, liên kết với các phần mềm chăm sóc hoặc bán hàng sẵn có của doanh nghiệp.
  • Cho phép sử dụng số điện thoại ảo hoặc số cố định của các nhà mạng khác nhau để tăng uy tín và tiện lợi cho khách hàng. Trước đây, việc sử dụng các số điện thoại ảo rất phổ biến nhưng hiện tại thì sẽ bị các nhà mạng viễn thông chặn sau một thời gian sử dụng. Một số giải pháp thay thế cần có tổng đài ảo VoIP là số SIP Trunk 1900/1800 hay cuộc gọi thương hiệu Voice Brandname.
  • Cho phép tạo lời chào cuộc gọi, giúp khách hàng lựa chọn và chuyển hướng cuộc gọi theo yêu cầu

Đây là những tính năng quan trọng của tổng đài ảo VoIP, giúp cải thiện hiệu suất làm việc và nâng cao trải nghiệm của người dùng.

III. Lợi ích của tổng đài ảo VoIP

  • Tổng đài ảo VoIP là một hệ thống điện thoại tự động được sử dụng trong quản lý và điều phối cuộc gọi đến và đi từ một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Nó mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho các tổ chức và doanh nghiệp sử dụng nó.
  • Một trong những lợi ích quan trọng của tổng đài ảo VoIP là tăng tính linh hoạt và khả năng mở rộng. Với tổng đài ảo, người dùng có thể dễ dàng thực hiện cuộc gọi đi và nhận cuộc gọi đến từ bất kỳ đâu và thông qua bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. Điều này giúp người dùng làm việc từ xa và cung cấp sự linh hoạt trong việc di chuyển và làm việc.
  • Lợi ích tiếp theo là tiết kiệm chi phí. Tổng đài ảo VoIP giúp giảm thiểu chi phí liên quan đến cài đặt và duy trì hệ thống điện thoại truyền thống. Không cần đầu tư vào các thiết bị vật lý phức tạp, người dùng chỉ cần một kết nối internet để sử dụng tổng đài ảo. Điều này giúp tiết kiệm chi phí về phần cứng, dây cáp và bảo trì hệ thống.
  • Lợi ích tiếp theo của tổng đài ảo VoIP là tăng chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng. Tổng đài ảo có tính năng ghi âm cuộc gọi, giúp người dùng lưu trữ và xem lại các cuộc gọi đã được thực hiện. Điều này hữu ích trong việc giám sát chất lượng dịch vụ và đào tạo nhân viên để cải thiện hiệu suất làm việc. Ngoài ra, tổng đài ảo cung cấp tính năng hướng dẫn thoại tự động, giúp định tuyến cuộc gọi đến các phòng ban hoặc nhân viên cụ thể. Điều này tạo ra một trải nghiệm khách hàng tốt hơn và tăng tính chuyên nghiệp của tổ chức.
  • Lợi ích cuối cùng của tổng đài ảo VoiceIP là tăng khả năng quản lý và theo dõi cuộc gọi. Tổng đài ảo cung cấp các công cụ quản lý mạnh mẽ để theo dõi và phân tích cuộc gọi. Người quản lý có thể xem thông tin về số lượng cuộc gọi, thời gian cuộc gọi và các thông số liên quan khác để đánh giá hiệu suất và đưa ra các cải tiến.
  • Với những lợi ích trên, triển khai tổng đài ảo VoIP trở thành một quyết định thông minh cho các tổ chức và doanh nghiệp muốn cải thiện hiệu suất làm việc và nâng cao trải nghiệm của người dùng.
lợi ích của tổng đài ảo VoIP
lợi ích của tổng đài ảo VoIP

IV. Cách triển khai tổng đài ảo VoIP

  • Lựa chọn nhà cung cấp tổng đài ảo

Lựa chọn nhà cung cấp tổng đài ảo rất quan trọng. Cần phải chọn các đối tác uy tín, có đường truyền ổn định, chất lượng tốt, có đội ngũ kỹ thuật lành nghề. Ngoài ra cần xem xét các tính năng cung cấp,chi phí, dịch vụ đi kèm có phù hợp với nhu cầu của công ty hay không. Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các thông tin trên để đảm bảo không gặp tình trạng nghẽn mạng, lỗi đường truyền, lỗi kết nối với ứng dụng bên thứ 3.

  • Đăng ký và kích hoạt tổng đài ảo VoIP

Bạn cần đăng ký dịch vụ tổng đài ảo và kết nối với một số điện thoại đã đăng ký với nhà mạng. Số điện thoại này có thể là số điện thoại bàn, số điện thoại cá nhân, số SIP Trunking hoặc Voice Brandname. Các số điện thoại này cần chuyển sang dạng số điện thoại IP để kết nối về tổng đài ảo

  • Cài đặt và cấu hình tổng đài ảo

Bạn cần sử dụng các thiết bị đầu cuối IP hoặc thông qua các ứng dụng trên điện thoại, máy tính, trang web, thiết bị thông minh khác để kết nối với tổng đài ảo. Cấu hình các thiết bị trên tới địa chỉ IP, tên miền, mật khẩu và các dịch vụ bạn đã đăng ký dịch vụ từ trước

  • Kiểm tra và triển khai hệ thống

Kiểm tra xem hệ thống đã được kết nối và hoạt động hay chưa? Kiểm tra cuộc gọi ra và gọi tới, lời chào tổng đài, chuyển hướng, chia nhánh, … Kiểm tra các thông số về đường truyền, kết hợp với các ứng dụng khác như Call center.

Sơ đồ hoạt động Voice Brandname
Sơ đồ hoạt động Voice Brandname

V. Tổng kết

Tổng đài ảo giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ của đội ngũ chăm sóc khách hàng, telesale. Giúp doanh nghiệp kiểm soát và ghi nhận lại các cuộc gọi từ khách hàng để từ đó đưa ra các chính sách cũng như phương án cải thiện chất lượng dịch vụ của công ty.

VI. Đơn vị cung cấp tổng đài ảo VoIP

Lac Hong Tech cung cấp dịch vụ tổng đài ảo VoIP kết hợp cùng các dịch vụ khác như SIP Trunking, Voice Brandname, tổng đài chăm sóc khách hàng Toda. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tổng đài ảo có tốc độ cao, hỗ trợ kỹ thuật và lắp đặt cho khách hàng. Hỗ trợ kết nối tổng đài và IP các nhà mạng viễn thông.

3 Giai đoạn chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng tốc như vũ bão 
3 Giai đoạn chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng tốc như vũ bão 

Chuyển đổi số đã trở thành xu hướng tất yếu của thế giới cũng như tại Việt Nam. Hiện nay, không chỉ có những tập đoàn, doanh nghiệp lớn mà ngay cả các công ty có quy mô nhỏ, cửa hàng, cửa hiệu nhỏ cũng ra sức học hỏi để áp dụng công nghệ số vào hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả, tạo nguồn lợi lớn và bền vững hơn.  

3 Giai đoạn chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng tốc như vũ bão 

Thế nhưng, không phải có nhu cầu là sẽ nắm được các kiến thức nền tảng về chuyển đổi số. Chính vì thế, trong bài viết này Lạc Hồng sẽ đưa ra 3 giai đoạn chuyển đổi số cơ bản, áp dụng được cho nhiều doanh nghiệp, công ty vừa và nhỏ. Hi vọng những nội dung dưới đây sẽ giúp các doanh nghiệp, công ty, khách hàng có thêm nguồn thông tin hữu ích để ứng dụng được trong mô hình kinh doanh của mình.  

Giai đoạn 1: Số Hoá Thông Tin – Digitization

Số hóa thông tin (Digitization) là giai đoạn đầu tiên trong quá trình chuyển đổi số giúp doanh nghiệp “làm quen” với các hoạt động chuyển đổi số. Các hoạt động chuyển đổi số trong giai đoạn này khá đơn giản. Nó tập trung chủ yếu vào việc chuyển đổi cách thức lưu trữ và tổng hợp dữ liệu của doanh nghiệp từ dạng vật lý (analog) qua dạng kỹ thuật số (digital).

3 Giai đoạn chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng tốc như vũ bão 

Có nghĩa rằng: Thay vì doanh nghiệp lưu trữ và tổng hợp thông tin dưới dạng giấy tờ, thẻ nhớ, băng đĩa,… thì doanh nghiệp sẽ lưu trữ và tổng hợp thông tin bằng các dạng như excel, PDF, word,…

Để số hóa thông tin hiệu quả, doanh nghiệp cần thực hiện theo các bước sau:

  • Xác định và lựa chọn thông tin cần số hoá (Bao gồm: tài liệu, tệp tin, hồ sơ, dữ liệu khách hàng, dữ liệu sản phẩm,…)
  • Sắp xếp và phân loại thông tin dựa trên các tiêu chí (Ví dụ như loại tài liệu, năm tháng, nguồn gốc,…)
  • Tìm kiếm và lựa chọn giải pháp số hóa thông tin. 
  • Xây dựng lớp bảo mật để bảo vệ thông tin.
  • Hướng dẫn và đào tạo đồng bộ nhân sự về cách số hóa thông tin.

Giai đoạn 2: Số Hoá Quy Trình – Digitalization

Số hóa quy trình (Digitalization) là việc sử dụng công nghệ để tự động hóa các quy trình. Giai đoạn 2 đi sâu vào hai yếu tố chính là quy trình và con người. Triển khai tốt các hoạt động số hóa trong giai đoạn này sẽ giúp doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh với chi phí vận hành thấp. 

Các hoạt động chính trong giai đoạn số hóa quy trình bao gồm:

  • Phân tích và đánh giá thông tin để xác định nhu cầu và mục tiêu số hóa.
  • Tìm kiếm và lựa chọn các phương pháp số hóa quy trình. Bao gồm việc cải tiến, thay đổi hoặc làm mới quy trình các hoạt động. 
  • Ứng dụng công nghệ – phần mềm để hỗ trợ hoạt động số hóa quy trình.
  • Đào tạo và phát triển nhân sự trong cách sử dụng các quy trình kỹ thuật số. 

3 Giai đoạn chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng tốc như vũ bão 

Về cơ bản, số hóa quy trình không làm thay đổi mô hình kinh doanh của doanh nghiệp. Nó sẽ phù hợp với những doanh nghiệp có nhiều quy trình làm việc phức tạp hoặc doanh nghiệp có mong muốn tối ưu hiệu quả và năng suất làm việc. Ví dụ như: doanh nghiệp sản xuất, thương mại,…

*Chú ý: Việc số hóa quy trình cần có kế hoạch chi tiết để đảm bảo các hoạt động diễn ra đạt được mục tiêu như mong muốn. 

Tại Lạc Hồng – Chúng tôi luôn cung cấp các giải pháp chuyển đổi số, giải pháp chuyển đổi phần mềm, giải pháp bảo mật và an toàn thông tin chuyên sâu giúp doanh nghiệp dễ dàng triển khai các biện pháp cụ thể để tối ưu hóa thời gian và đảm bảo hiệu quả chuyển đổi cao. 

Ngoài ra, Lạc Hồng cũng đang cung cấp các phần mềm chuyên môn cụ thể áp dụng được cho nhiều ngành nghề trong quá trình chuyển đổi số như: 

Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp, quý khách hàng hãy liên hệ Lạc Hồng qua số Hotline: 1900 68 24. 

Một số lưu ý rằng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường ở giai đoạn 1 của chuyển đổi số bởi khối lượng và mức độ phức tạp của dữ liệu còn thấp. Và nếu các doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả cao tại hoạt động chuyển đổi số tiếp theo, bắt buộc doanh nghiệp đó phải làm tốt giai đoạn số hóa thông tin.

Giai đoạn 3: Số Hoá Toàn Diện – Digital Transformation

Số hóa toàn diện (Digital Transformation) là việc thay đổi toàn bộ mô hình kinh doanh và phương pháp hoạt động của doanh nghiệp thông qua các hoạt động chuyển đổi số. Đây chính là bước ngoặt giúp doanh nghiệp tạo ra sự đột phá trong quá trình số hóa doanh nghiệp. 

3 Giai đoạn chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tăng tốc như vũ bão 

Các hoạt động số hóa tác động đến mọi mặt của doanh nghiệp một cách toàn diện và tổng thể. Cụ thể như: chiến lược kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, quy trình kinh doanh, nhân sự, khách hàng,… 

*Chú ý: Các giai đoạn chuyển đổi số có mối liên kết chặt chẽ với nhau. Vì vậy, doanh nghiệp muốn đạt đến giai đoạn số hóa toàn diện, trước tiên cần triển khai tốt giai đoạn 1 và giai đoạn 2.

Xem thêm: Top 10 lợi ích mà chuyển đổi số mang lại cho doanh nghiệp 

Đơn vị tư vấn, cung cấp giải pháp – dịch vụ chuyển đổi số uy tín tại Việt Nam? 

Công ty CP Giải pháp Công nghệ Lạc Hồng là một trong những công ty tiên phong trong việc giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi số quy trình, tài liệu, … Với hơn 13 năm nghiệm giúp các doanh nghiệp lớn và các cơ quan nhà nước thay đổi hạ tầng số, chuyển đổi thủ tục giấy sang số hóa dữ liệu lên hệ thống công quốc gia. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận với công nghệ số hàng đầu hiện nay như điện toán đám mây, AI, số hóa dữ liệu, tính toán và dự báo tự động,…

Đăng ký tư vấn giải pháp chuyển đổi số chuyên sâu liên hệ Hotline Lạc Hồng: 1900 68 24.

Điểm danh Top 10 lợi ích nổi bật nhất mà chuyển đổi số mang lại cho doanh nghiệp
Điểm danh Top 10 lợi ích nổi bật nhất mà chuyển đổi số mang lại cho doanh nghiệp

Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp ít nhiều đều đã thực hiện chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả lao động. Vậy nếu đầu tư chuyên sâu, thực hiện trọn vẹn các phần mềm, giải pháp của chuyển đổi số vào mô hình kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ đạt được những lợi ích gì? Hãy cùng tìm hiểu cụ thể trong nội dung bài viết dưới đây! 

Tối ưu chi phí cho doanh nghiệp 

Điều dễ thấy nhất là chuyển đổi số giúp doanh nghiệp tiết kiệm rất nhiều chi phí. Lý do tiết kiệm được chi phí ở đây là doanh nghiệp sẽ rút ngắn được thời gian vận hành, giảm thiểu các đầu việc không cần thiết, tối ưu được nguồn nhân lực và nhân sự,… cuối cùng là cắt bỏ thành công các chi phí đầu tư thủ công truyền thống không cần thiết (không gian lưu trữ, giấy tờ, máy móc,…). 

Điểm danh Top 10 lợi ích nổi bật nhất mà chuyển đổi số mang lại cho doanh nghiệp

Tối đa hóa hiệu suất làm việc 

Chuyển đổi số sẽ giúp tối đa hóa hiệu suất làm việc của đội ngũ nhân sự. Cụ thể hơn, sẽ giúp nhân sự có thêm công cụ để gia tăng hiệu suất làm việc. 

Như nêu trên, các quy trình làm việc sẽ được tự động hóa nhờ chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Các tác vụ thủ công, các đầu việc nhỏ giờ đây không còn là yếu tố khiến nhân sự bị phân tâm. Họ sẽ có thêm thời gian tập trung vào dự án, nâng cao chuyên môn, và hoàn thành xuất sắc trong thời gian hợp lý nhất. Với mô hình vận hành tinh gọn, thông minh, các nhân viên cũng sẽ có hứng thú làm việc hơn, gia tăng hiệu quả. 

Chuyển đổi số doanh nghiệp gia tăng liên kết trong nội bộ doanh nghiệp

Một trong những ứng dụng phổ biến của chuyển đổi số trong doanh nghiệp là quy trình làm việc hằng ngày, hệ thống hóa chúng trên một nền tảng chung rõ ràng và tinh gọn. Nhờ thế mà các phòng ban trao đổi và nắm chắc thông tin hơn, đảm bảo tính đồng nhất trong dự án.

Kết quả công việc cũng được hiển thị rõ trên hệ thống, giúp toàn đội nắm bắt và giải quyết kịp thời nếu có vấn đề: trả lời khách chậm, đơn hàng bị sót… Từ đó, quá trình làm việc tự động trở nên trôi chảy, thông suốt.  

Thích ứng linh hoạt, nhanh nhẹn với mọi biến đổi 

Biến đổi ở đây bao gồm: thị trường kinh doanh, nhu cầu khách hàng, khí hậu, môi trường, dịch bệnh,… Chuyển đổi số giúp doanh nghiệp dự đoán xu hướng, dự báo nguy cơ, nắm bắt cơ hội ngay cả khi các điều kiện xã hội thay đổi. 

Điểm danh Top 10 lợi ích nổi bật nhất mà chuyển đổi số mang lại cho doanh nghiệp

Điều này đã được thấy rất rõ khi đại dịch covit xảy ra, những doanh nghiệp đưa quy trình làm việc – quản lý lên hệ thống trước đó, khi work from home đều dễ dàng hơn rất nhiều. Dịch bệnh dường như không làm tắc nghẽn quá trình trao đổi, làm việc của họ. Ngược lại, các doanh nghiệp chưa có áp dụng nền tảng của chuyển đổi số sẽ gặp nhiều khó khăn khi làm việc Online và gánh chịu hậu quả nhiều hơn. 

Ứng dụng chuyển đổi số tăng tính minh bạch và hiệu quả trong hệ thống 

Tham gia chuyển đổi số trong doanh nghiệp, các cấp lãnh đạo, quản lý sẽ được hỗ trợ rất nhiều trong việc đánh giá chất lượng dự án và nhân sự. Mọi số liệu, kết quả đều được ghi nhận chính xác và nhanh chóng. 

Cuối ngày, cuối tuần, cuối tháng, quản lý chỉ cần truy xuất báo cáo trên các phần mềm, và ra quyết định. Chỉ số rõ ràng sẽ giúp kết quả đánh giá, quyết định của lãnh đạo trở nên minh bạch, sáng suốt hơn.

Quản lý, đồng bộ và truy xuất dữ liệu nhanh chóng

Số hóa thông tin, dữ liệu là giai đoạn tất yếu khi chuyển đổi số trong doanh nghiệp. Các phòng ban giờ đây sẽ tìm kiếm, tiếp cận và truy xuất dữ liệu dễ dàng tại bất kỳ không gian, thời gian nào.

Điểm danh Top 10 lợi ích nổi bật nhất mà chuyển đổi số mang lại cho doanh nghiệp

Một số chức năng tiêu biểu: đồng bộ nhanh chóng lên hệ thống chung, nhân sự không cần tốn thời gian nhập tay; thông tin sẽ được phân loại một cách tự động theo mục tiêu, thể loại, lĩnh vực…; báo cáo phân tích dữ liệu rõ ràng, chi tiết giúp cấp lãnh đạo ra quyết định có ích cho doanh nghiệp.

Những vấn đề như giấy tờ bị hỏng hóc, phân tán, mất mát… không còn là rào cản với các tổ chức chuyển đổi số.

Chuyển đổi số giúp hoàn thiện các sản phẩm và dịch vụ

Lợi ích của chuyển đổi số còn nằm ở việc nâng cấp các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, tạo ra giá trị mới cho chúng. Ví dụ, công ty thiết bị thể thao có thể tích hợp chức năng số vào máy tập, tạo ra hướng dẫn ảo theo từng thể trạng. 

Không chỉ cải thiện những cái vốn có, doanh nghiệp còn có thể tự thiết kế ra một sản phẩm, dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu không ngừng biến đổi của thị trường. Có các phần mềm hỗ trợ, và số liệu được phân tích thông minh, tổ chức ắt hẳn sẽ biết được mình cần phát triển thêm sản phẩm, dịch vụ gì. 

Cải thiện trải nghiệm của khách hàng

Với thời đại 4.0 như hiện nay, nền tảng số là nơi tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng. Do đó, chuyển đổi số trong doanh nghiệp sẽ giúp ích rất nhiều trong việc cải thiện trải nghiệm khách hàng.

Thông qua công nghệ, doanh nghiệp có thể kịp thời phản hồi, giải đáp, ghi điểm trong lòng khách hàng. Ngoài ra, một số phần mềm còn hỗ trợ ghi lại hành trình của khách hàng, giúp công ty có cơ sở cải thiện dịch vụ, nâng cấp trải nghiệm tốt hơn.

  • Tạo ra sản phẩm, dịch vụ đúng nhu cầu.
  • Tối ưu trang bán hàng theo hành vi người dùng.
  • Thấu hiểu insight, ra chiến lược thu hút khách hàng đúng đắn.
  • Chăm sóc khách hàng thành công, tạo dựng lòng trung thành, ‘vượt mặt’ các đối thủ cạnh tranh.

Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

Thông qua chuyển đổi số, một doanh nghiệp có thể biết được mình nên sản xuất những sản phẩm gì, cải thiện mặt nào của dịch vụ, tư vấn khách hàng ra sao… Từ đó họ nhanh chóng tiền gần hơn với mục tiêu đã đề ra, hoàn thiện và thuận lợi tạo ra thế mạnh so với thị trường, thậm chí là dẫn đầu xu hướng.

Điểm danh Top 10 lợi ích nổi bật nhất mà chuyển đổi số mang lại cho doanh nghiệp

Đó chính là một lợi ích của chuyển đổi số mà nhiều nhà quản lý công nhận. Theo HBR, có 84% các nhà lãnh đạo chia sẻ cơ hội kinh doanh xuất hiện sau khi họ chuyển đổi số. Ví dụ như Netflix, từ một công ty cho thuê đĩa DVD giờ đây đã trở thành nền tảng phim trực tuyến top đầu thị trường. 

Tăng doanh thu, lợi nhuận

Sau khi đã thừa hưởng tất cả các lợi ích của chuyển đổi số nêu trên, thì kết quả cuối cùng mà nhiều doanh nghiệp mong đợi sẽ xuất hiện – tăng doanh thu & lợi nhuận. Chuyển đổi số cải thiện chất lượng từ nội bộ đến định vị trên thị trường, từ máy móc đến con người… Do đó, cải thiện về doanh thu chỉ là chuyện sớm muộn. 

Một báo cáo được tổng hợp bởi Trung tâm SAP về “Hiểu biết Kinh doanh và Kinh tế học Oxford” cho thấy:

  • 80% tổ chức tăng lợi nhuận sau khi hoàn thành báo cáo chuyển đổi số.
  • 85% tổ chức tăng thị phần thành công.

Có thể thấy, chuyển đổi số để tăng lợi nhuận là hoàn toàn có cơ sở. Tuy nhiên, để đến được lợi ích cuối cùng này, doanh nghiệp phải vượt qua nhiều thách thức để chuyển đổi số thành công.

Đơn vị tư vấn, cung cấp giải pháp – dịch vụ chuyển đổi số uy tín tại Việt Nam? 

Công ty CP Giải pháp Công nghệ Lạc Hồng là một trong những công ty tiên phong trong việc giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi số quy trình, tài liệu, … Với hơn 13 năm nghiệm giúp các doanh nghiệp lớn và các cơ quan nhà nước thay đổi hạ tầng số, chuyển đổi thủ tục giấy sang số hóa dữ liệu lên hệ thống công quốc gia. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận với công nghệ số hàng đầu hiện nay như điện toán đám mây, AI, số hóa dữ liệu, tính toán và dự báo tự động,…

Tìm hiểu thêm: Giải pháp chuyển đổi số 

Đăng ký tư vấn giải pháp chuyển đổi số chuyên sâu liên hệ Hotline Lạc Hồng: 1900 68 24.

 

Chuyển đổi số là gì? Xu hướng tất yếu trong cách mạng 4.0
Chuyển đổi số là gì? Xu hướng tất yếu trong cách mạng 4.0

Chuyển đổi số là cụm từ được đưa ra bàn luận phổ biến trên các diễn đàn trong những năm gần đây. Hiện chuyển đổi số được coi là tất yếu trong cuộc cách mạng 4.0. Vậy thực chất chuyển đổi số là gì? Vì sao các cơ quan Nhà nước, Chính quyền, Doanh nghiệp đều hướng tới và ra sức thực hiện sớm? Hãy cùng tìm hiểu cụ thể trong nội dung bài viết dưới đây của Lạc Hồng. 

Chuyển đổi số là gì? 

Chuyển đổi số được hiểu là ứng dụng những tiến bộ về công nghệ như điện toán đám mây (Cloud), dữ liệu lớn (Big Data),… vào mọi hoạt động của tổ chức nhằm mang lại hiệu suất làm việc cao, tự động hóa thành hệ thống để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. 

Chuyển đổi số là gì? Xu hướng tất yếu trong cách mạng 4.0

Chuyển đổi số không đơn thuần chỉ là thay đổi cách thực hiện từ thủ công như: ghi chép trong sổ, họp trực tiếp, lưu trữ giấy tờ bằng văn bản cứng,… sang việc dùng công nghệ để giảm thiểu sức người như: lưu trữ trên máy tính, Cloud,… Mà trên nhu cầu của thực tế, chuyển đổi số còn là thay đổi tư duy kinh doanh, phương thức điều hành, văn hóa tổ chức,… Mục đích là đưa cuộc sống của con người trở nên tiện ích, hiện đại, văn minh hơn. 

Ví dụ về chuyển đổi số 

Chuyển đổi số đã đi vào mọi ngóc ngách trong cuộc sống của tất cả chúng ta. Ví dụ cụ thể như: Trước đây các doanh nghiệp cả tư nhân và nhà nước lưu giữ thông tin nhân sự bằng hồ sơ bản cứng hoặc trên bản Excel, cách thức lưu trữ này chiếm nhiều diện tích lưu trữ và khi tìm kiếm 1 nhân sự nhất định mất rất nhiều thời gian. 

Thế nhưng, hiện nay hầu hết các doanh nghiệp đều chọn lưu giữ thông tin, quá trình làm việc của nhân sự bằng phần mềm. Ví dụ như khi sử dụng phần mềm HRM-F2 của Lạc Hồng thì sẽ quản lý quy mô nhân sự được từ 100-20.000 người, bao gồm tất cả các tính năng như: chấm công, chấm cơm, tính lương thưởng phụ cấp, quá trình đào tạo, tính thuế và bảo hiểm, định biên nhân sự,… HRM-F2 cho phép định nghĩa một bảng lương phức tạp hàng trăm cột trong vòng chưa đầy 5 phút.

Chuyển đổi số là gì? Xu hướng tất yếu trong cách mạng 4.0

Sự chuyển đổi này chính là quá trình chuyển đổi số, giúp tiết kiệm tối đa chi phí và thời gian quản lý, từ đó nâng cao hiệu suất công việc, đánh giá chính xác năng lực nhân sự. 

Những lĩnh vực đang đi đầu trong lĩnh vực chuyển đổi số hiện nay 

Chuyển đổi số cơ quan Nhà nước

Một số ví dụ về chuyển đổi số trong Nhà nước như: phát triển Chính phủ điện tử, chính phủ số,… giúp các nhà chức trách dễ dàng quản lý công việc. Đồng thời, giảm thiểu thời gian chờ đợi các thủ tục hành chính cho người dân,…

Chuyển đổi số là gì? Xu hướng tất yếu trong cách mạng 4.0

Chuyển đổi số trong doanh nghiệp

Hiện nay nhiều doanh nghiệp đang ứng dụng các tiến bộ công nghệ vào hoạt động kinh doanh và quản lý của mình. Ví dụ: lưu trữ dữ liệu trên điện toán đám mây, sử dụng các ứng dụng như Google Planner vào quản lý các dự án và nhân sự mà không cần tận mắt theo dõi nhân sự làm việc.

Chuyển đổi số là gì? Xu hướng tất yếu trong cách mạng 4.0

Phân biệt chuyển đổi số và số hóa

Chuyển đổi số và số hóa là 2 khái niệm khiến nhiều người nhầm lẫn vì liên quan tới các ứng dụng số vào quản lý và phát triển cho các tổ chức. Dưới đây là một số đặc điểm để có thể phân biệt dễ dàng giữa chuyển đổi số và số hóa như sau:

Số hóa: là quá trình đưa các thông tin lưu trữ ở dạng vật lý như văn bản giấy, đĩa CD, ổ cứng,… lên các hệ thống lưu trữ trên mạng Internet. Nhờ đó, người ta có thể dễ dàng tìm kiếm dữ liệu để phục vụ cho công việc hàng ngày hơn.

Chuyển đổi số là gì? Xu hướng tất yếu trong cách mạng 4.0

Chuyển đổi số: là quá trình thay đổi về tư duy và mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kỹ thuật số, ứng dụng công nghệ thông tin vào vận hành. Người quản lý cần thay đổi mô hình kinh doanh và vận hành để tối ưu được các lợi ích mà công nghệ mang lại cho doanh nghiệp.

Chuyển đổi số mang lại những lợi ích gì?

Những lợi ích dễ nhận biết nhất của chuyển đổi số đối với doanh nghiệp đó là cắt giảm chi phí vận hành, tiếp cận được nhiều khách hàng hơn trong thời gian dài hơn, lãnh đạo ra quyết định nhanh chóng và chính xác hơn nhờ hệ thống báo cáo thông suốt kịp thời, tối ưu hóa được năng suất làm việc của nhân viên… những điều này giúp tăng hiệu quả hoạt động và tính cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp được nâng cao.

Thực tế, chuyển đổi số sẽ đáp ứng tốt các lợi ích dưới đây: 

  • Thay đổi tư duy quản lý, văn hóa tổ chức
  • Cung cấp thông tin, dữ liệu nhanh chóng
  • Giảm chi phí vận hành
  • Nâng cao trải nghiệm khách hàng
  • Tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Đơn vị tư vấn, cung cấp giải pháp – dịch vụ chuyển đổi số uy tín tại Việt Nam? 

Công ty CP Giải pháp Công nghệ Lạc Hồng là một trong những công ty tiên phong trong việc giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc chuyển đổi số quy trình, tài liệu, … Với hơn 13 năm nghiệm giúp các doanh nghiệp lớn và các cơ quan nhà nước thay đổi hạ tầng số, chuyển đổi thủ tục giấy sang số hóa dữ liệu lên hệ thống công quốc gia. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận với công nghệ số hàng đầu hiện nay như điện toán đám mây, AI, số hóa dữ liệu, tính toán và dự báo tự động,…

Đăng ký tư vấn giải pháp chuyển đổi số chuyên sâu liên hệ Hotline Lạc Hồng: 1900 68 24.

 

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ LẠC HỒNG
Là Công ty chuyên cung cấp các: Sản phẩm - Dịch vụ - Giải pháp Công nghệ chất lượng cao tại Việt Nam.

ĐỊA CHỈ:
VPĐD tại Hà Nội
  • Địa chỉ: Tầng 3, Sevin Office, 609 Trương Định, Hoàng Mai, Hà Nội
  • Hotline: 0243.565 26 26
  • Fax: 0243.565 62 62

VPĐD tại Hải Phòng
  • Địa chỉ: 62 - 64 Lán Bè, phường Lam Sơn, quận Lê Chân, TP.Hải Phòng
  • Hotline: 0903.426086

VPĐD tại TP.Hồ Chí Minh
  • Địa chỉ: Số 127 - 129 Hoàng Văn Thụ, Phường 08, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh
  • Hotline: 0934.626900

Trang chủ

LIÊN KẾT

© 2010 Created by Lac Hong Tech

CSKH: 1900.68.24