Thông tin tình báo bảo mật là quá trình xác định và phân tích các mối đe dọa mạng. Thuật ngữ “ Threat Intelligence” có thể đề cập đến dữ liệu được thu thập về các mối đe dọa tiềm ẩn hoặc quá trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu đó để hiểu rõ hơn về các mối đe dọa. Threat Intelligence bao gồm việc sàng lọc dữ liệu, kiểm tra theo ngữ cảnh để phát hiện các vấn đề và triển khai các giải pháp cụ thể cho vấn đề được tìm thấy.
Threat Intelligence hay thông tin tình báo về mối đe dọa là gì?
Thông tin tình báo về mối đe dọa thường bị nhầm lẫn với một số thuật ngữ khác. Chẳng hạn như mọi người thường nhầm lẫn giữa “dữ liệu mối đe dọa” và “thông tin tình báo mối đe dọa”.
Dữ liệu về mối đe dọa là danh sách các mối đe mà bạn có thể gặp phải
Thông tin tình báo về mối đe dọa là bức tranh toàn cảnh về bối cảnh và dữ liệu được mở rộng hơn để có thể cung cấp các thông tin sớm về các mối đe dọa.
Về bản chất, threat intelligence cho phép các tổ chức đưa ra quyết định bảo mật nhanh hơn và sáng suốt hơn. Nó khuyến khích việc chủ động thay vì phản ứng chống lại các cuộc tấn công mạng.
Tai sao thông tin tình báo mối đe dọa (Threat Intelligence) lại quan trọng?
Tình báo về mối đe dọa là một phần quan trọng của bất kỳ hệ sinh thái an ninh mạng nào. Một chương trình tình báo về mối đe dọa, đôi khi được gọi là CTI có thể:
Ngăn ngừa mất dữ liệu: Với chương trình TI được xây dựng tốt, các tổ chức có thể phát hiện các mối đe dọa mạng và ngăn chặn vi phạm dữ liệu làm lộ các thông tin nhạy cảm.
Cung cấp hướng dẫn về các biện pháp bảo mật: Bằng cách xác định và phân tích mối đe dọa. TI phát hiện cách tin tặc sử dụng và giúp tổ chức áp dụng các biện pháp bảo mật các cuộc tấn công trong tương lai.
Thông báo cho người khác: Tin tặc ngày càng thông minh và áp dụng nhiều loại công nghệ mới. Để theo kịp, các chuyên gia an ninh mạng chia sẻ các chiến thuật mà họ đã thấy với cộng động để tạo một cơ sở kiến thức tập thể nhằm chống lại tội phạm mạng.
Các loại tình báo mối đe dọa
Threat Intelligence thường được chia thành ba loại: chiến lược, chiến thuật và hoạt động.
Tình báo về mối đe dọa mạng chiến lược:
Đây là một phân tích cao cấp được thiết kế cho đối tượng không phải là chuyên gia kỹ thuật – Ví dụ như cho hội đồng quản trị hoặc giám đốc các tổ chức không quá am hiểu về kỹ thuật. Nó bao gồm các chủ đề về an ninh mạng có thể tác động tới hoạt động kinh doanh và xem xét các xu hướng tấn công mạng, Thông tin tình báo mối đe dọa mạng chiến lược thường dựa trên các nguồn mở và được tập hợp lại, nội dung thường từ các phương tiện truyền thông, nghiên cứu, cộng đồng,…
Tình báo về mối đe dọa mạng chiến thuật
Tình báo chiến thuật xác định các chỉ số xâm phạm đơn giản IOC để cho phép các nhóm CNTT tìm kiếm và loại bỏ các mối đe dọa cụ thể trong mạng.Tập trung vào các yếu tố như IP xấu, tên miền độc hại, lưu lượng truy cập bất thường, đăng nhập bất thường hoặc yêu cầu đặc biệt.
Thông tin về hoạt động các mối đe dọa
Đằng sau mỗi cuộc tấn công mạng đều phải trả lời những câu hỏi: ai là kẻ tấn công, tại sao, và các thức tấn công như thế nào. Tình báo mối đe dọa hoạt động được thiết kế để trả lời những câu hỏi này bằng cách nghiên cứu các cuộc tấn công mạng trong quá khứ để rút ra kết luận về ý định. Tình hình các mối đe dọa hoạt động đòi hỏi nhiều nguồn lực hơn tình báo chiến thuật. Điều này là do những kẻ tấn công không thay đổi chiến thuật, kỹ thuật và quy trình mà ta hay gọi là TTP một cách dễ dàng nhưng chúng có thể thay đổi các công cụ bằng các phần mềm độc hại tiên tiến hơn.
Quy trình của tình báo mối đe dọa bảo mật ( Threat Intelligence)
Các chuyên gia an ninh mạng sử dụng khái niệm vòng đời liên quan đến tình báo đe dọa. Một ví dụ điển hình về vòng đời mối đe dọa mạng sẽ bao gồm các giai đoạn sau: chỉ đạo, thu thập, xử lý, phân tích, phổ biến và phản hồi.
Giai đoạn 1: Định hướng ( Direction)
Giai đoạn này tập trung vào việc thiết lập mục tiêu cho chương trình tính báo mối đe dọa. Có thể bao gồm
Tìm hiểu các khía cạnh của tổ chức cần được bảo vệ và sắp xếp thứ tự yêu tiên
Xác định thông tin tình báo về mối đe dọa mà tổ chức cần để bảo vệ tài sản và ứn phó với các mối đe dọa
Hiểu được tác động của phạm vi an ninh mạng đối với toàn bộ tổ chức
Giai đoạn 2: Thu thập thông tin ( Collection)
Giai đoạn này về việc thu thập dữ liệu để hỗ trợ các mục tiêu và mục đích được đặt ra trong Giai đoạn 1. Số lượng và chất lượng của dữ liệu đều rất quan trọng và tránh bỏ sót các sự kiện có thể trở thành mối đe dọa nghiêm trọng hoặc bị đánh lừa bởi các kết quả giả. Trong giai đoạn này, các tổ chức cần xác định các nguồn dữ liệu của mình:
Dữ liệu từ mạng nội bộ và thiết bị bảo mật
Nguồn dữ liệu về mối đe dọa từ tổ chức an ninh mạng đáng tin cậy
Tin tức từ các nguồn tin tức hoặc trang chia sẻ mở
Giai đoạn 3: Xử lý (Processing)
Tất cả dữ liệu đã thu thập cần được chuyển thành định dạng mà tổ chức có thể sử dụng. Các phương pháp thu thập dữ liệu khác nhau sẽ yêu cầu các phương tiện xử lý khác nhau.sẽ yêu cầu các phương tiện xử lý khác nhau. Điều này đòi hỏi phải sắp xếp các điểm dữ liệu thành bảng tính, giải mã tệp, dịch thông tin và đánh giá độ tin cậy của dữ liệu
Giai đoạn 4: Phân tích (Analysis)
Sau khi dữ liệu đã được xử lý thành định dạng có thể sử dụng, dữ liệu cần được phân tích. Phân tích là quá trình biến thông tin tình báo thu thập được có thể đưa ra các hướng giải quyết cho tổ chức. Các quyết định này có thể bao gồm việc có nên tăng đầu tư vào các nguồn lực an ninh hay không, có nên điều tra các mối đe dọa cụ thể hay một loạt các mối đe dọa tiềm ẩn. Cần thực hiện những hành động nào để ngăn chặn các mối đe dọa tức thời và những công cụ tình báo về mối đe dọa.
Giai đoạn 5: Phổ biến (Dissemination)
Sau khi phân tích đã được thực hiện, các khuyến nghị và kết luận chính cần được đưa ra cho các tổ chức. Các nhóm khác nhau với các nhu cầu và tiêu chuẩn tuân thủ bảo mật khác nhau. Để cung cấp thông tin tình báo hiệu quả, cần xem mỗi đối tượng cần thông tin tình báo nào, định dạng và tần suất.
Giai đoạn 6: Phản hồi (Feedback)
Phản hồi từ các bên liên quan sẽ giúp cải thiện chương trình tình báo các mối đe dọa. Đảm bảo rằng chương trình phù hợp với yêu cầu và mục tiêu.
Các ưu điểm nổi bật khi sử dụng giải pháp tình báo bảo mật ( Threat Intelligence)
Mọi người quan tâm đến bảo mật đều được hưởng lợi từ thông tin tình báo về mối đe dọa. Đặc biệt bạn đang điều hành một doanh nghiệp hoặc bộ phận quản lý bảo mật cho tổ chức.
Giảm thiểu rủi ro
Tin tặc luôn tìm kiếm những cách thức mới để xâm nhập vào hệ thống mạng của doanh nghiệp. Thông tin tình báo về mối đe dọa mạng cho phép các doanh nghiệp xác định các lỗ hổng mới khi chúng vừa xuất hiện, giảm thiểu nguy cơ mất dữ liệu hoặc gián đoạn hoạt động kinh doanh hàng ngày.
Tránh vi phạm dữ liệu
Một hệ thống tình báo mối đe dọa mạng toàn diện sẽ giúp tránh việc tổ chức bị vi phạm dữ liệu. Hệ thống này thực hiện bằng cách giám sát các tên hiền hoặc địa chỉ IP đáng ngờ đang cố gắng kết nối tới hệ thống của tổ chức. Một số hệ thống TI sẽ chặn các địa chỉ IP đáng ngờ nên không thể đánh cắp được dữ liệu của bạn. Tin tặc có thể làm tràn lưu lượng truy cập bằng các cuộc tấn công DDoS.
Giảm chi phí
Việc thất thoát dữ liệu có thể gây rất tốn kém, những chi phí có thể phải trả như chi phí luật sư, tố tụng, tiền phạt hoặc khắc phục sự cố. Bằng cách giảm rủi ro vi phạm dữ liệu, thông tin tình báo về mối đe dọa mạng sẽ giúp tích kiệm những khoản tiền này
Xác định nền tảng bảo vệ điểm cuối (Endpoint Protection Platform – EPP)
Nền tảng bảo vệ điểm cuối là khả năng bảo mật điểm cuối được thiết kế để bảo vệ hệ thống khỏi bị xâm phạm bằng cách ngăn chặn phần mềm độc hại thực thi.
Điều quan trọng là phải hiểu rằng Endpoint Protection thường được sử dụng kết hợp với Endpoint Detection and Response (EDR) , tuy nhiên chúng không phải là một. Mục đích chính của giải pháp EDR là ghi lại các sự kiện khi chúng xảy ra đồng thời cung cấp phương tiện giải quyết mối đe dọa.
Theo cách này, giải pháp EDR thường liên quan đến các tình trạng hiện tại hoặc mục khai thác. Tuy nhiên, Nền tảng bảo vệ điểm cuối (EPP) được thiết kế như một biện pháp phòng ngừa, giám sát tất cả các nỗ lực thực thi và chấm dứt những nỗ lực được chỉ định là có khả năng gây hại.
Bảo vệ điểm cuối cũng thường bị nhầm lẫn với phần mềm diệt vi-rút, nhưng cần lưu ý rằng công cụ diệt vi-rút chỉ là một thành phần có thể có của nền tảng bảo vệ điểm cuối.
Tại sao bảo vệ điểm cuối lại quan trọng?
Đối với bất kỳ tổ chức nào, một nền tảng bảo mật hiệu quả đều dựa trên khái niệm phòng thủ chuyên sâu. Nhiều lớp phòng thủ nên được triển khai để đảm bảo an ninh ngay cả khi một số lớp bị lỗi.
Liên quan đến các hệ thống endpoint, Nền tảng bảo vệ điểm cuối thường được coi là bao gồm một hoặc nhiều lớp phòng thủ cơ bản. Các biện pháp phòng ngừa tự động có thể được thực hiện dựa trên một công cụ phát hiện. chẳng hạn như công cụ được hỗ trợ bởi máy học. Sau đó, một lớp phòng ngừa thứ hai trong EPP có thể dựa trên các chính sách phòng ngừa tùy chỉnh để loại bỏ rủi ro thực thi không mong muốn có thể không được lớp tự động phát hiện.
Theo cách này, một EPP hiệu quả có thể ngăn chặn phần lớn các mối đe dọa điểm cuối, giải phóng các nhà phân tích bảo mật để thực hiện các bài tập săn tìm mối đe dọa và ứng phó với các mối đe dọa tiên tiến hơn thông qua giải pháp EDR .
Bảo vệ điểm cuối (Endpoint protechtion) đã phát triển như thế nào?
Trong nhiều năm, việc bảo vệ hệ thống điểm cuối khỏi bị xâm phạm đã được thực hiện thông qua việc sử dụng phần mềm diệt vi-rút cũ. Khi công nghệ phát triển và sự tinh vi của kẻ tấn công tăng lên, rõ ràng là cần có một giải pháp tiên tiến hơn.
Nền tảng bảo vệ điểm cuối được phát triển để giải quyết bối cảnh mối đe dọa đang thay đổi bằng cách cung cấp khả năng phòng ngừa dựa trên nhiều cơ chế phát hiện.
Mỗi nhà cung cấp EPP đã phát triển sự kết hợp công nghệ phát hiện riêng của họ để đáp ứng nhu cầu này. Điều này có thể bao gồm:
Học máy và trí tuệ nhân tạo
Phân tích hành vi
Phân tích đám mây phát trực tuyến
Hộp cát
Phù hợp với chữ ký truyền thống
Phát hiện bất thường
Tất cả đều nhằm mục đích phát hiện và ngăn chặn việc thực hiện các mối đe dọa đã biết và chưa biết.
Những khả năng chính cần tìm kiếm ở một Nền tảng bảo vệ điểm cuối (EPP) là gì?
Có nhiều nhà cung cấp Endpoint Protection trên thị trường, mỗi nhà cung cấp đều tuyên bố rằng công nghệ của họ là tốt nhất trong việc ngăn chặn các cuộc thực thi độc hại. Công nghệ nào thực sự tốt nhất vẫn còn gây tranh cãi, tuy nhiên một EPP hiệu quả phải bao gồm một số khả năng chính sau:
Việc hiểu rõ cơ chế nào đang được sử dụng để xác định và ngăn chặn việc thực hiện bất kỳ hành vi nào được coi là độc hại là rất quan trọng vì điều này sẽ giúp bạn xác định chính sách phù hợp cho môi trường của mình.
Phần mềm cũng nên bao gồm nhiều tùy chọn phản hồi khác nhau, từ cảnh báo, đến chấm dứt quy trình, đến khắc phục tự động. Điều này sẽ cho phép bạn thiết lập phản hồi phù hợp cho từng hệ thống và ngăn chặn khả năng chấm dứt các ứng dụng kinh doanh quan trọng.
Cuối cùng, EPP bạn chọn phải bao gồm khả năng tạo các biện pháp phòng ngừa tùy chỉnh dựa trên các tình huống riêng biệt với môi trường của bạn. Điều này sẽ đảm bảo bạn có thể dừng việc thực thi phần mềm có thể không được coi là độc hại nhưng không mong muốn trong môi trường của bạn.
Khi nhân viên, khách hàng và đối tác của bạn truy cập dữ liệu nhạy cảm trong ứng dụng và trình duyệt, họ có thể chụp ảnh màn hình hoặc chụp ảnh thông tin đó bằng điện thoại dù vô tình hoặc cố ý chia sẻ thông tin đó với người dùng trái phép. Điều này có thể gây ra hành vi vi phạm dữ liệu được quản lý về quyền riêng tư hoặc tiết lộ tài sản trí tuệ của bạn cho nhầm người.
Các ứng dụng làm việc từ xa và dựa trên đám mây gặp phải những vấn đề phức tạp vì các biện pháp bảo mật truyền thống không thể bảo vệ dữ liệu nhạy cảm trên màn hình. Vì nhân viên, nhà thầu và nhà tư vấn sử dụng máy tính của riêng họ để truy cập dữ liệu nhạy cảm của bạn nên việc sử dụng công cụ chụp ảnh hoặc điện thoại để chia sẻ dữ liệu của bạn là điều rất dễ dàng.
Bạn cần một giải pháp để ngăn chặn hoặc ngăn chặn việc chia sẻ dữ liệu nhạy cảm của mình hoạt động với bất kỳ ứng dụng nào và thậm chí bảo vệ dữ liệu được truy cập thông qua trình duyệt
Các rủi ro của việc bị chụp dữ liệu nhạy cảm
Bạn có nguy cơ bị phạt, kiện tụng và chia sẻ thị trường nếu không ngăn chặn việc rò rỉ dữ liệu nhạy cảm của mình thông qua các công cụ chụp ảnh màn hình, máy ảnh và điện thoại.
Vi phạm quyền riêng tư
Chia sẻ PII và dữ liệu nhạy cảm khác có thể dẫn đến kiện tụng và phạt tiền khổng lồ
Mối đe dọa nội bộ
Vi phạm dữ liệu đang gia tăng vì bất cứ ai cũng có thể chia sẻ một bức ảnh về dữ liệu nhạy cảm
Điểm mù
Nhóm bảo mật và quyền riêng tư không thể truy tìm nguồn thông tin bị rò rỉ
Bảo mật ứng dụng
Các công ty cần bảo vệ dữ liệu nhạy cảm trong tất cả các ứng dụng
Các tính năng của chống chụp trộm màn hình
Gắn nhãn Watermark trên màn hình
Chính sách bảo mật có thể áp dụng hình mờ màn hình động cho các ứng dụng và trang web cho người dùng và nhóm cụ thể. Điều này ngăn người dùng chia sẻ hình ảnh của dữ liệu nhạy cảm vì họ có thông tin nhận dạng trên đó.
Theo dõi nguồn gốc rò rỉ thông tin
Bao gồm các hình ảnh (logo công ty) và văn bản (thông tin người dùng, thông tin PC, ngày, giờ).
Tạo và chỉnh sửa với trình chỉnh sửa hình mờ màn hình
Tùy chỉnh màn hình watermark
Bạn có thể tạo bất kỳ hình mờ nào bằng trình chỉnh sửa hình mờ trên màn hình để đáp ứng yêu cầu của công ty bạn.
Nó có thể bao gồm bất kỳ văn bản hoặc hình ảnh nào và thông tin động về người dùng, vị trí và thời gian của máy tính. Bạn có thể tạo nhiều hình mờ cho những người dùng, nhóm hoặc tình huống khác nhau.
Áp dụng tùy chỉnh kích thước, hình dạng, màu sắc, độ trong suốt và kiểu dáng của hình mờ trên màn hình để đáp ứng các tiêu chuẩn của công ty
Thêm logo công ty, địa chỉ IP, ID người dùng, ngày và giờ
Cho phép hiển thị Watermark trên tất cả các ứng dụng
Vì người dùng có thể truy cập dữ liệu nhạy cảm trong các ứng dụng Office, chương trình CAD và nhiều hệ thống dựa trên trình duyệt nên bạn có thể áp dụng hình mờ tới bất kỳ ứng dụng hoặc URL nào. Các chính sách bảo mật có thể cho phép một người dùng nhìn thấy Hình mờ trong Microsoft Word, nhưng không có hình mờ trong Adobe Acrobat chẳng hạn. Chính sách linh hoạt đáp ứng nhiều tình huống.
Áp dụng hình mờ màn hình cho các ứng dụng cụ thể
Gán watermark cho một URL, một URL phụ hoặc toàn bộ trang web
Loại trừ watermark khỏi các ứng dụng hoặc URL cụ thể
Gán Watermark theo ngữ cảnh thiết lập
Áp dụng bối cảnh để bảo vệ dữ liệu là thành phần chính của Zero Trust. Các chính sách có thể áp dụng hình mờ vào các ngày cụ thể trong tuần và thời gian trong ngày. Bằng cách áp dụng các hình mờ khác nhau khi người dùng đang ở văn phòng hoặc làm việc từ xa, bạn có thể nhắc nhở họ về các phương pháp xử lý dữ liệu nhạy cảm thông qua các lời nhắc hiển thị.
Gắn watermark theo ngày giờ
Gắn loại watermark theo user online hoặc offline
Gắn watermark cho user nội bộ hoặc bên ngoài
Ngăn chặn lỗ lực chụp ảnh màn hình
Các chính sách bảo mật có thể chặn tất cả các công cụ chụp màn hình và chụp ảnh màn hình điện thoại dữ liệu nhạy cảm. Các chính sách có thể áp dụng cho các ứng dụng và URL hoặc ngăn chặn việc chụp màn hình từ bất kỳ thứ gì trên màn hình.
Ngăn chặn chụp màn hình dữ liệu nhạy cảm trong ứng dụng
Áp dụng hình ảnh an toàn trên dữ liệu nhạy cảm để che giấu nó
Chặn chụp màn hình bất cứ thứ gì trên màn hình để bảo mật tối đa
Khả năng chống chụp màn hình này có thể thiết lập cụ thể cho từng ứng dụng cụ thể như Microsoft Office, CAD, Adobe,… Hoặc thiết lập theo từng tình huống cụ thể, phụ thuộc vào chính sách của tổ chức.
Tổng hợp về giải pháp ngăn chặn chụp màn hình của Fasoo
Bảo vệ tài sản trí tuệ, dữ liệu được quản lý về quyền riêng tư và thông tin nhạy cảm khác của bạn có thể là một thách thức khi người dùng xem dữ liệu nhạy cảm trên màn hình.
Bằng cách áp dụng watermark screen và kiểm soát ai có thể chụp ảnh màn hình nội dung được hiển thị, bạn có thể giảm thiểu vi phạm dữ liệu và bảo vệ khỏi bị phạt tiền, kiện tụng và mất việc kinh doanh.
Quản trị viên có thể áp dụng các chính sách bảo mật linh hoạt cho bất kỳ ứng dụng và hệ thống dựa trên trình duyệt nào để cho phép hoặc không cho phép chụp màn hình nội dung và xem hình mờ hiển thị. Bằng cách thêm thông tin công ty và người dùng vào hình mờ, nó sẽ tăng cường bảo mật của bạn bằng cách theo dõi việc chia sẻ dữ liệu nhạy cảm một cách vô tình hoặc cố ý tới từ nguồn nào.
Vì nhân viên, nhà thầu và nhà tư vấn sử dụng máy tính để bàn từ xa hoặc máy tính của riêng họ để truy cập dữ liệu nhạy cảm của bạn, bạn có thể bảo vệ dữ liệu đó bằng các chính sách hạn chế tiếp xúc qua màn hình. Quản trị viên bảo mật và quyền riêng tư có bản kiểm tra đầy đủ về các lần chụp màn hình, bao gồm cả hình ảnh về những gì người dùng cố gắng chụp. Điều này cung cấp dữ liệu để thay đổi chính sách khi cần thiết và hiểu được nơi nào cần áp dụng biện pháp kỷ luật để ngăn chặn việc rò rỉ dữ liệu nhạy cảm trong tương lai.
GTB Technologies đã được Lawyer International trao tặng danh hiệu nhà cung cấp giải pháp phòng ngừa mất dữ liệu (DLP) tốt nhất năm 2024. Giải thưởng này nhấn mạnh cam kết của GTB Technologies trong việc tiên phong trong các tiến bộ về bảo mật dữ liệu, củng cố vị thế mà công ty hàng đầu trong việc bảo vệ thông tin nhạy cảm trong nhiều ngành và lĩnh vực khác nhau.
GTB Technologies đi đầu về công nghệ chống thất thoát dữ liệu (DLP)
GTB Technologies nổi tiếng với cách tiếp cận sáng tạo đối với an ninh mạng, tiếp tục mở rộng ranh giới và khả năng bảo vệ dữ liệu. Các giải pháp của công ty được thiết kế để ngăn chặn truy cập trái phép, rò rỉ và mất dữ liệu quan trọng, đảm bảo rằng các tổ chức duy trì tính toàn vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của tài sản công nghệ. Giải thưởng Lawyer international là minh chứng cho sự tận tâm của GTB Technologies trong việc cung cấp các giải pháp DLP tiên tiến đáp ứng những thách thức đang phát triển của bối cảnh kỹ thuật số.
GTB Technologies đã phát triển bộ giải pháp DLP giải quyết những yêu cầu về bảo mật dữ liệu hiện nay. Các giải pháp này không chỉ tiên tiến về mặt công nghệ mà còn có khả năng tích hợp với các nhu cầu riêng biệt ngành khác nhau. Bằng cách tận dụng công nghệ mới nhất về trí tuệ nhân tạo và máy học. GTB Technologies đảm bảo rằng các hệ thống DLP của mình có thể phát hiện và phản hồi các mối đe dọa theo thời gian thực, giảm thiểu rủi ro vi phạm dữ liệu và đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn theo quy định.
Khả năng triển khai và bảo vệ dữ liệu nhạy cảm của GTB
Trong bối cảnh kỹ thuật số ngày nay, việc bảo vệ dữ liệu nhạy cảm là tối quan trọng đối với các tổ chức khi mà các mối đe dọa mạng tinh vi có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho cả doanh nghiệp và cá nhân. Giải pháp DLP của GTB Technologies là một phần của nền tảng cung cấp một giải pháp tiếp cận mạnh mẽ ngăn ngừa mất dữ liệu và bảo mật, bảo vệ dữ liệu trên nhiều môi trường khác nhau, bao gồm on-premise, off-premise và cloud.
Content-Aware Reverse Firewall kiểm tra, phân loại và phân tích tất cả các dữ liệu truyền đi và truyền đến theo thời gian thực. Nó bao gồm tất cả các kênh và loại dữ liệu, cả có cấu trúc và phi cấu trúc, bao gồm cả phát hiện nhận dạng ký tự quang học (OCR). Ngoài ra nó còn tích hợp với các nền tảng đám mây như AWS, Azure, Google Cloud và Microsoft Office 365.
Được chứng nhận OPSWAT, giải pháp của GTB cung cấp khả năng phát hiện dấu vân tay ngoài cơ sở, theo thời gian thực cho dữ liệu đang được sử dụng. Không có giải pháp nào khác sánh kịp. Giải pháp bao gồm các tính năng toàn diện như phân loại dữ liệu, kiểm soát wireless, OCR, kiểm tra SSL mà không cần proxy và giám sát hệ thống điểm bán hàng (POS), phương tiện truyền thông xã hội, email và các ứng dụng như BOX và Dropbox. Phạm vi khả năng mở rộng này đảm bảo khả năng bảo vệ mạnh mẽ trên nhiều nền tảng và kênh truyền thông khác nhau.
Điều này cho phép quản lý dữ liệu từ: máy tính xách tay, trao đổi cơ sở dữ liệu, dịch vụ đám mây và cơ sở hạ tầng như AWS, Amazon Cloud, Azure, Box, Dropbox, Evernote, Skype. Cloud Access Security Broker (CASB) của GTB cung cấp phương pháp tiếp cận nâng cao đối với bảo mật dữ liệu, bảo vệ hiệu quả thông tin của bạn trên nhiều môi trường khác nhau.
Việc GTB Technologies được Lawyer International công nhận là Nhà cung cấp giải pháp DLP tốt nhất năm 2024 đã nêu bật tác động động toàn cầu hoặc của doanh nghiệp bạn. Các giải pháp được thiết kế để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng trên toàn thế giới. Mặc dù có phạm vi hoạt động toàn cầu, GTB Technologies vẫn duy trì sự hiện diện mạnh mẽ tại địa phương, với các đội ngũ tận tâm hiểu rõ những thách thức và yêu cầu về quy định của khu vực.
Bảo vệ cơ sở hạ tầng mạng của bạn là một trong những nhiệm vụ quan trọng mà doanh nghiệp bạn cần phải thực hiện để bảo vệ chính mình khỏi các mối đe dọa. Các công nghệ và công cụ như firewall, quản lý bản vá hay phần mềm diệt vi-rút đều nhằm bảo vệ dữ liệu và ứng dụng nhạy cảm của bạn. Quy trình bảo vệ mạng cho doanh nghiệp này tùy thuộc vào lĩnh vực, cấu trúc và mức độ bảo mật để phù hợp với tổ chức.
1.Đánh giá Network hệ thống của bạn
Trước khi triển khai bất kỳ biện pháp hoặc quy trình bảo mật mạng nào, trước tiên bạn cần biết tình trạng hiện tại của mình, bao gồm các biện pháp kiểm soát truy cập hiện có, trạng thái tường lửa và quy tắc bảo mật cũng như trình quản lý lỗ hổng
Kiểm soát tất cả các quyền truy cập
Việc kiểm soát truy cập vào hệ thống mạng của bạn bao gồm người dùng, mật khẩu, mã xác thực đa yếu tố MFA, bất kỳ biện pháp bảo mật nào bạn đã thiết lập. Để kiểm tra tất cả các biện pháp kiểm soát truy cập, hãy xem từng ứng dụng và hệ thống yêu cầu quyền truy cập và ghi lại chúng, bao gồm cả việc chúng được bảo vệ bằng trình quản lý mật khẩu. Ngoài ra hãy xem mức độ an toàn của mật khẩu nhân viên của bạn, phải đặt mật khẩu khó đoán và tránh trùng lặp.
Kiểm tra hệ thống tường lửa và quy tắc tường lửa hiện tại
Kiểm kê mọi firewall hiện có và các quy tặc hiện có. Điều hướng đến bảng quản lý tường lửa của bạn, tìm danh sách các quy tắc và bất kỳ quy tắc nào không hữu ích hoặc không nhất quán. Hay sự xung đột giữa các quy tắc với nhau, hoặc các quy tắc đã quá lỗi thời không còn phù hợp với doanh nghiệp của bạn. Việc kiểm soát tường lửa là bước đầu tiên để biết được hệ thống của bạn có hoạt động tốt hoặc các quy tắc của bạn còn đáp ứng được với cách chính sách của doanh nghiệp hay không.
Ghi lại các hoạt động quản lý lỗ hổng của bạn
Trước khi nâng cấp hay sửa chữa cơ sở hạ tầng an ninh mạng, hãy ghi lại tất các công cụ hoặc quy trình quản lý lỗ hổng hiện có. Công cụ nào không còn hiệu quả và bạn có thể thay đổi bằng công cụ khác hay không? Ngoài ra, hãy xác định xem nhóm bảo mật của bạn có dễ dàng tìm thấy các lỗ hổng và giảm thiểu các lỗ hổng này hay không. Xác định xem việc xác định và giải quyết các lỗ hổng có làm khó bạn hay không
2. Xác định lỗ hổng và điểm yếu bảo mật
Xác định lỗ hổng đi đối với việc đánh giá mạng, vì vậy bạn có thể thực hiện 2 bước này cùng một lúc. Để tìm lỗ hổng trong bảo mật của doanh nghiệp, bạn cần triển khai các chiến lược như quét lỗ hổng và kiểm tra thâm nhập (Pentest).
Thực hiện quét lỗ hổng
Kiểm tra cấu trúc mạng của bạn để biết vấn đề đang nằm ở đâu. Kiểm tra lưu lượng truy cập hoặc quét lỗ hổng cấu hình sai, mã hóa không được áp dụng hoặc mật khẩu yếu và các vấn đề phổ biến khác trước khi tin tặc có thể khai thác chúng. Bạn cũng có thể sử dụng quét lỗ hổng để phát hiện và quản lý những lỗ hổng chưa được biết tới. Có thể thực hiện cách quét lỗ hổng bằng cách thủ công nhưng chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng phần mềm để đạt hiệu quả tốt nhất.
Sử dụng thử nghiệm thâm nhập ( Penetration Testing)
Quét lỗ hổng có thể phát hiện các điểm yếu phổ biến nhưng các bài kiểm tra thâm nhập chủ động xác định xem các lỗ hổng có gây ra rủi ro thực sự hay không hay có thể giảm thiểu bằng các biện pháp kiểm soát khác. Các bài kiểm tra pentest có thể xác định các biện pháp hiện tại có thể ngăn chặn các kẻ tấn công hay không. Điều này yêu cầu cần bạn phải có công cụ hoặc các chuyên gia có kinh nghiệm để có thể đánh giá được khả năng phòng thủ của hệ thống.
3. Triển khai kiểm soát truy cập
Để bảo mật thành công thì việc hạn chế quyền truy cập vào tài nguyên như phần cứng và phần mềm quản lý đóng một vai trò quan trọng. Triển khai các biện pháp kiểm soát truy cập phù hợp tùy thuộc vào nhân viên, thời điểm, cấp bậc, mức độ bảo mật của dữ liệu.
Tạo thông tin xác thực mạnh
Tăng yêu cầu về mức độ mạnh của mật khẩu để tăng thêm độ phức tạp và khả năng luân chuyển mật khẩu giữa các nhân viên. Doanh nghiệp có thể quản lý bằng các trình quản lý mật khẩu hoặc áp dụng công nghệ truy cập một lần SSO.
Triển khai xác thực đa yếu tố MFA
Các tổ chức đang phát triển đối mặt với nguy cơ vi phạm ngày càng tăng vì thiệt hại tiềm ẩn thông tin đăng nhập bị đánh cắp tăng theo quy mô và danh tiếng công ty. Để giảm thiểu rủi ro này, các tổ chức thường sử dụng xác minh đa yếu tố để cái thiện so với 2FA. Các ứng dụng hiện tại ở Việt Nam đã áp dụng các giải pháp sinh trắc học mà không cần mật khẩu để khó bị giả mạo hơn.
Quản lý quyền truy cập đám mây
Ngay cả các tổ chức nhỏ hơn hiện nay cũng sử dụng dữ liệu đám mây, nhưng hầu hết các biện pháp kiểm soát nội bộ không mở rộng. Việc đơn giản nhất là đảm bảo rằng các người dùng có tài khoản đám mây có quyền phù hợp. Cho dù họ là quản trị viên hay chỉ là người xem tài liệu thì cần giới hạn quyền hạn vừa đủ và truy cập vào các nguồn tài liệu được chỉ định.
4. Thiết lập tường lửa của bạn
Quá trình triển khai tường lửa sẽ tùy thuộc việc mạng của bạn đã có tường lửa hay chưa. Nhưng bạn có thể sử dụng nó như một danh sách kiểm tra cho các mục bạn chưa hoàn thành.
Chọn đúng loại tường lửa
Nếu doanh nghiệp của bạn chưa có tường lửa, bạn cần chọn một cái phù hợp với hệ thống mạng của mình. Các doanh nghiệp nhỏ muốn một thiết bị nhỏ còn doanh nghiệp lớn cần một tường lửa được cung cấp bởi nhà phân phối hàng đầu. Còn chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn theo nguồn lực và nhân lực hỗ trợ tường lửa tại chỗ có thể đảm nhiệm. Sử dụng dịch vụ cũng có thể là một phương án tốt.
Tạo danh sách kiểm soát truy cập
Danh sách kiểm soát truy cập ACL xác định tài nguyên hoặc người dùng nào được phép truy cập. Người quản trị có thể chỉ định danh sách cho toàn bộ mạng hoặc cho một số mạng con nhất định. Tạo danh sách kiểm soát truy cập kết hợp với các quy tắc tường lửa.
Cấu hình thử nghiệm
Đảm bảo mọi cấu hình mạng đều hoạt động. Nếu bạn chặn lưu lượng truy cập từ một trang web nào đó, hãy đảm bảo rằng tường lửa không cho phép lưu lượng truy cập đó đi qua. Kiểm tra các quy tắc, đặc biệt là đối với danh sách đen và danh sách trắng.
Quản lý tường lửa theo thời gian
Tường lửa cần được kiểm tra và cấu hình lại thường xuyên. Bạn cũng cần các thành viên trong nhóm chịu trách nhiệm bảo bảo trì và bảo dưỡng tường lửa thường xuyên, bao gồm cập nhật các quy tắc sao cho phù hợp với chính sách kinh doanh.
5. Mã hóa dữ liệu truyền tải
Mã hóa có thể bảo vệ tài sản trực tiếp trên toàn bộ cơ sở hạ tầng CNTT của bạn. Bạn có thể bảo vệ các điểm cuối bằng mã hóa toàn bộ, cơ sở dữ liệu bằng cài đặt mã hóa tệp hoặc thư mục
Mã hóa điểm cuối
Mã hóa toàn bộ endpoint sẽ bảo vệ toàn bộ thiết bị. Ngoài ra các hệ điều hành như Windows cung cấp các tùy chọn để thay đổi cài đặt và yêu cầu kết nối được mã hóa tới các tài sản cụ thể hoặc trên toàn bộ mạng. Bạn có thể thay đổi các cài đặt khác để ngăn chặn việc truyền hoặc lưu trữ mật khẩu dạng văn bản thuần túy và đảm bảo lưu trữ bằng mật khẩu.
Mã hóa cơ sở dữ liệu
Bạn có thể mã hóa cơ sở dữ liệu theo ứng dụng, cột hoặc thông qua công cụ cơ sở dữ liệu. Triển khai mã hóa khác nhau sẽ ảnh hưởng đến tốc độ bạn truy vấn đến dữ liệu vì vậy cần cân nhắc điều đó trước khi mã hóa bất kỳ thứ gì.
Mã hóa tập tin hoặc thư mục
Bạn có thể mã hóa dữ liệu ở cấp độ tệp riêng lẻ hoặc cấp độ thư mục. Mã hóa cấp độ tệp thường mất nhiều thời gian hơn và cho phép bạn mã hóa các tệp riêng lẻ. Mã hóa cấp độ thư mục bảo vệ toàn bộ dữ liệu của thư mục tại một thời điểm, điều này cần thiết để bảo vệ toàn bộ dữ liệu ở trạng thái nghỉ.
6. Phân đoạn Network một cách hợp lý
Các tổ chức cho phép các loại truy cập khác nhau, nhưng họ không cho phép mọi người truy cập mọi thứ trong mạng. Phân đoạn mạng có thể tạo cho khách hàng, mạng cách ly các thiết bị không an toàn và thập chí là mạng dành riêng cho thiết bị IoT và OT dễ bị tấn công và công nghệ lỗi thời. Sử dụng mạng LAN ảo để tạo mạng con và triển khai các chiến lược không đáng tin cậy để người dùng không có quyền truy cập cần thiết.
Thiết lập mạng LAN ảo
Mạng Lan cục bộ (VLAN) phân vùng mạng trên một phần cứng duy nhất và cho phép các nhóm chia mạng thành các mạng con nhỏ hơn. Chúng hữu ích vì chúng giúp quy trình quản lý mạng dễ dàng hơn và cung cấp thêm bảo mật vì không phải tất cả lưu lượng đều đi đến cùng một nơi. Bạn có thể chỉ định các loại lưu lượng khác nhau để đi đến các mạng con khác nhau.
7. Thiết lập hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập
Hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập (IDPS) là một trong những chức năng cốt lõi của bảo mật mạng. Bạn cần biết những gì đi qua mạng của mình, những gì đang rời khỏi mạng và liệu có lỗ hổng nào trong phần cứng và phần mềm bên trong mạng của mình hang không. Phát hiện xâm nhập và ngăn chặn xâm nhập có thể hoạt động riêng biệt, nhưng chúng thường kết hợp trong một bộ bảo mật.
Cấu hình hệ thống phát hiện xâm nhập
Hệ thống phát hiện xâm nhập (IDS) chủ yếu chịu trách nhiệm xác định lỗ hổng và kẻ tấn công. Chúng cảnh báo cho quản trị viên mạng khi phát hiện phần mềm độc hại trong hệ thống, người dùng lạ đăng nhập vào phần mềm hoặc lưu lượng truy cập internet bất ngờ làm quá tải máy chủ. Chúng hữu ích để phát hiện các hành vi độc hại.
Cấu hình hệ thống phòng chống xâm nhập
Hệ thống phòng chống xâm nhập không chỉ quan sát các lỗ hổng và cuộc tấn công, chúng được giao nhiệm vụ sửa chúng. Điều này bao gồm các hành động khắc phục tiêu chuẩn như chặn lưu lượng truy cập, hóa phần mềm độc hại.
8. Tạo chính chính sách khám phá tài sản
Các thiết bị trái phép có thể chặn hoặc chuyển hướng lưu lượng mạng thông qua các cuộc tấn công như kết nối máy tính trái phép với mạng. Tương tự như vậy, địa chỉ tên miền (DNS) giả mạo có thể chuyển hướng người dùng từ các kết nối hợp lệ đến các trang mạo danh hoặc có chứa mã độc.
Chặn hoặc cách ly thiết bị
Các giải pháp kiểm soát truy cập mạng (NAC) kiểm tra phần mềm lỗi thời hoặc dễ bị tấn công trên các endpoint và chuyển hướng các thiết bị đến khu vực cách ly để khắc phục. CÁc thiết bị không được phép có thể bị chặn hoặc cách ly. Bạn có thể thêm bộ lọc địa chỉ hoặc danh sách trắng vào tường lửa.
Quét tài sản liên tục
Có thể quét các thiết bị được kết nối với mạng và gửi cảnh báo hoặc chặn các thiết bị chưa đăng ký hoặc xác định. Các tổ chức cần xác minh các loại tài sản mà họ đang cố gắng phát hiện. Một số ứng dụng, cơ sở hạ tầng đám mây, thiết bị mạng, thiết bị IoT có thể yêu cầu quản lý thiết bị phức tạp.
Tắt tính năng không cần thiết
Bất kỳ cổng truy cập nào không được sử dụng trong tường lửa, truy cập từ xa và các tính năng tương tự sẽ không được giám sát. Tin tặc sẽ tìm cách khai thác cơ hội và xâm nhập. Tốt hơn là chỉ cần vô hiệu hóa chúng nếu không cần thiết.
9. Khắc phục và quản lý bản vá
Bảo mật phần cứng và phần mềm đòi hỏi các nhóm bảo mật phải liên tục cập nhật sản phẩm của họ lên phiên bản mới hơn. Quy trình này bao gồm vá lỗi và tạo các chỉ định vá lỗi cùng với việc cập nhật thông tin liên quan tới bảo mật của nhà cung cấp.
Bản vá ngay lập tức
Doanh nghiệp cần vá phần mềm và phần cứng càng nhanh thì các tác nhân đe dọa sẽ càng ít thời gian để khai thác các lỗ hổng bên trong. Nếu doanh nghiệp của bạn thấy rằng bạn có ít thời gian để vá các tài nguyên. Hãy điều chỉnh các quy trình và tác vụ để việc vá trở nên ưu tiên hơn.
Quản lý bản vá
Lên lịch vá lỗi cho các bản cập nhật phiên bản chuẩn cho các tài nguyên mạng của bạn. Lịch vá lỗi bao gồm chỉ định vai trò của thành viên và khoảng thời gian thực hiện cập nhật cho từng phiên bản của thiết bị và phần mềm.
Cập nhật tin tức và giám sát bản vá lỗ hổng
Một phần của chiến lược quản lý bản vá mạnh mẽ là chủ động về các vấn đề bảo mật bằng cách theo dõi thông tin về lỗ hổng của nhà cung cấp và tin tức nói chung về ngành công nghiệp toàn cầu. Các lỗ hổng mới xuất hiện hàng tuần và thường được xuất hiện trong thiết bị mạng và hệ điều hành. Bạn càng nhận thức được các vấn đề nhanh chóng bạn càng sớm có thể vá chúng sớm hơn
10. Theo dõi nhật ký mạng
Bạn có thể không nhận ra ngay lưu lượng mạng độc hại, nhưng việc giám sát mạng bằng quản lý sự kiện và thông tin báo mật (SIEM) Trung tâm bảo mật (SOC), Phát hiện và phản hồi quản lý (MDR) hoặc nhóm tương tự có thể phát hiện ra hành vi bất thường. Các nhóm này cũng có thể phản hồi cảnh báo và khắc phục các cuộc tấn công tránh được phản hồi tự động. Sandbox cũng là một tùy chọn nếu bạn muốn phân tích thêm hành vi lạ trên mạng của mình.
Chỉ định các nguồn lực và nhóm giám sát
Ngành an ninh mạng có rất nhiều sản phẩm và dịch vụ giám sát mạng và nếu lãnh đạo doanh nghiệp của bạn cảm thấy bối rối khi không biết nên chọn sản phẩm nào
SIEM: Tập trung vào việc tổng hợp dữ liệu và nhật ký của doanh nghiệp, thường đòi hỏi nhiều hoạt động giám sát và quản lý
SOC: Quản lý các hoạt động bảo mật hàng ngày thông qua một nhóm các nhà phân tích và nhân viên bảo mật, có thể là nội bộ hoặc bên ngoài công ty của bạn
Phát hiện và phản hồi điểm cuối (EDR) Tìm và giảm thiểu các mối đe dọa bảo mật cụ thể trên thiết bị endpoint
MDR: Cung cấp các dịch vụ phát hiện và phản hồi được quản lý để doanh nghiệp của bạn có thể hưởng lợi từ công nghệ và hiểu biết sâu sắc của các nhà phân tích bên ngoài.
Phản hồi cảnh báo
Phản hồi cảnh báo bảo mật là công việc của đội ngũ bảo mật và nhà cung cấp dịch vụ của ban quản lý. Bất kể ai thực hiện, bạn sẽ cần phân loại cảnh báo, phản hồi và tăng cơ hội cho nhóm bảo mật của bạn xử lý các mối đe dọa hiệu quả.
11. Phát triển kế hoạch ứng phó sự cố
Doanh nghiệp của bạn luôn cần một kế hoạch ứng phó sự cố để biết cách xử lý các sự kiện bảo mật, bất kể nhóm bảo mật của bạn nhỏ đến mức nào. Một kế hoạch ứng phó sự cố phải liệt kê rõ ràng mọi bước, theo thứ tự, mà nhóm của bạn nên thực hiện để giảm thiểu mối đe dọa.
Tạo nhiều kế hoạch tùy chỉnh cho nhiều tình huống
Có khả năng bận cần nhiều hơn một phương án ứng phó sự cố, không chỉ danh sách các bước mà tạo các mẫu theo một vài kế hoạch khác nhau. Cụ thể hơn thường là một chiến lược tốt để tùy chỉnh một kế hoạch ứng phó sự cố cho các loại sự cố bảo mật khác nhau.
12. Đào tạo nhân viên về hoạt động an ninh mạng
Người dùng vẫn là một trong những nguồn vi phạm bảo mật phổ biến nhất vì mọi người đều mắc lỗi và hầu hết nhân viên không phải chuyên gia bảo mật. Đào tạo nhân viên và thử nghiệm thâm nhập là hai trong số các chiến thuật chính mà doanh nghiệp sử dụng để giúp nhân viên của mình hiểu về các mối đe dọa bảo mật.
13. Liên tục cải thiện Network
Không có biện pháp bảo mật nào là hoàn hảo. Các lỗ hổng, cấu hình sai, lỗi và kẻ tấn công có kỹ năng có thể tạo ra các lỗ hổng trong mạng và các biện pháp bảo mật khác. Ngay cả ngăn xếp bảo mật mạnh mẽ nhất và mạng lưới kiên cường. Việc cập nhật phần mềm và thông tin xác thực mặc định, vô hiệu hóa các giao thức lỗi thời và thực hiển kiểm tra bảo mật mạng thường xuyên sẽ giúp tổ chức các bạn luôn cập nhật các cải tiến về mạng.
Các giải pháp quản lý lỗ hổng và bản vá ngày càng trở nên phổ biến vì số lượng lỗ hổng phần mềm và ứng dụng đòi hỏi phải sửa chữa đã làm các nhóm CNTT và quản lý bảo mật bị quá tải. Các giải pháp thường là được cung cấp dưới dạng dịch vụ quản lý bản vá (Service) sẽ giúp làm giảm và loại bỏ các lỗ hổng, tích kiệm thời gian và quản lý việc cập nhật phần mềm và ứng dụng. Các dịch vụ này cũng có thể khám phá tài sản CNTT và đưa ra các ưu tiên bản vá để đảm bảo rằng các rủi ro lớn được giải quyết mà không bị bỏ sót. Bài viết này chúng tôi sẽ đưa gia 10 nhà cung cấp dịch vụ quản lý bản vá và lỗ hổng tốt nhất hiện nay.
1.Quest
Quest cung cấp một số tùy chọn dịch vụ quản lý bản vá như một phần của công cụ quản lý hệ thống KACE. Được thiết kế để tự động hóa, đơn giản hóa và bảo mật các hoạt động trên môi trường vật lý, máy ảo và đám mây. KACE giúp tổ chức quản lý và bảo mật cơ sở hạ tầng CNTT, cung cấp khả năng hiển thị, kiểm soát và quản lý endpoint.
Dịch vụ bảo vệ endpoint được quản lý bởi KACE cung cấp quản lý tài sản và bản vá trong số các dịch vụ cho các thiết bị Windows, Linux và MacOS. Giải pháp này phù hợp nhất cho những doanh nghiệp muốn hợp lý hóa việc quản lý endpoint của họ trên toàn bộ hệ thống, quản lý tài sản IT, tuân thủ chính sách bảo mật
Tính năng chính
Tự động hóa và tuân thủ bản vá
Hỗ trợ kiểm soát tập trung
Bán vá phân tán, bán vá cho các bên ứng dụng thứ ba
Hỗ trợ tích hợp và sao lưu, khôi phục từ đám mây
Triển khai dịch vụ dưới dạng BaaS, DRaaS và Microsoft 365
Ưu điểm
Dễ dàng thiết lập
Triển khai bản vá tự động
Ưu tiên bản vá
Kiểm tra cập nhật bản vá
2.Syxsense Active Manage
Syxsense Active Manage là giải pháp quản lý CNTT dựa trên đám mây cho phép các doanh nghiệp xác định, giá sát và quản lý tất cả các tài sản CNTT và endpoint của họ trong một nền tảng tập trung.
Syxsense cung cấp phiên bản được quản lý của sản phẩm quản lý bản vá bao gồm phạm vi 24/24. Dịch vụ quản lý bản vá cung cấp dịch vụ khám phá, kiểm tra và quản lý bản vá trên các thiết bị Windows, Mac và Linux.
Các tính năng chính
Quét và xác định các bản vá hàng đầu trên ôi trường của khách hàng
Thực hiện các thử nghiệm trong môi trường của hệ thống khách hàng
Cung cấp kế hoạch trong quá trình đưa vào sử dụng với phạm vi của dịch vụ và lỗi được ghi lại
Thực hiện các thử nghiệm trong môi trường của khách hàng trên hệ thống thử nghiệm tương ứng
Triển khai các bản vá theo lịch trình thiết lập
Triển khai bản vá và lỗi zero-day trong vòng 7 ngày
Cung cấp bản vá và khôi phục trong trường hợp bản vá lỗi
Thay thế bản vá bằng các bản cập nhật mới nhất trong phiên bản phát hành
Ưu điểm
Trực quan và có thể tùy chỉnh
Đội ngũ hỗ trợ hiệu quả
Quản lý người dùng
khắc phục tự động thông qua tập lệnh tự động
Chức năng cập nhật từ xa
3.Automox
Automox là giải pháp quản lý bản vá và bảo mật điểm cuối đa nền tảng. Giải pháp này tự động hóa việc cung cấp bản vá, cấu hình và quản lý các endpoint của tổ chức bật kể vị trí hoặc tên miền.
Automox cho phép quản trị viên cập nhật bản vá, bảo mật và kiểm tra tất cả các theiets bị Windows, MacOS và Linux trên một giao diện duy nhất. Giải pháp này cũng cung cấp thông tin chi tiết về trạng thái endpoint của tổ chức, giúp quản trsi viên xác định và giải quyết mọi rủi ro bảo mật tiềm ẩn một cách nhanh chóng.
Các tính năng chính
Kết nói liên tục các endpoint, lưu trữ đám mây và quản lý từ xa
Tự động vá lỗi liên tục cho các hệ điều hành và ứng dụng bên thứ 3
Automox tạo các tác vụ tùy chỉnh bằng cách sử dụng các tập lệnh bất kỳ trên các thiết bị quản lý
Quản lý cấu hình máy chủ cho tất cả các thiết bị được quản lý
Tự động thực hiện vá lỗi, cấu hình và triển khai
Ưu điểm:
Giá cả minh bạch
dễ sử dụng
Cơ sở nền tảng tốt
Cung cấp dùng thử miễn phí 2 tuần
4.Ivanti
Ivanti Neurons là giải pháp quản lý bản vá dựa trên đám mây giúp tổ chức tự động hóa quy trình hệ thống và ứng dụng của họ với các bản vá và bản sửa lỗi bảo mật mới nhất. Giải pháp này cung cấp khả năng hiển thị vào quy trình vá lỗi, cho phép các tổ chức xác định, ưu tiên và triển khai các bản vá lỗi một cách nhanh chóng và chính xác.
Giải pháp này cũng cung cấp khả năng khám phá tài sản, thông tin tình báo về bản vá lỗi và thông tin chi tiết về triển khai. Cho phép các tổ chức chủ động tiếp cận để giảm thiểu rủi ro tấn công mạng. Ngoài ra, Ivanti Neurons tích hợp với các giải pháp khác, cung cấp cho khách hàng cá giải pháp quản lý khách hàng toàn diện.
Tính năng chính
Sử dụng thông tin tình báo về mối đe dọa và bối cảnh để cho phép khắc phục theo thứ tự ưu tiên.
Sử dụng hệ thống đánh giá rủi ro thay vì dựa vào điểm CVSS
Cho phép khám phá và hiển thị tất các endpoint trong hệ thống
Phân phối các bản vá đã được thử nghiệm tới hàng nghìn máy trong vài phút
Ưu tiên khắc phục dựa trên rủi ro tiềm ẩn
Ưu điểm:
Quản lý endpoint
Thiết lập bản vá theo lịch trình
Giao diện người dùng trực quan
Dùng thử miễn phí có thể lên tới 60 ngày
5.Foresite Cybersecurity
Foresite Cybersecurity là giải pháp quản lý bản vá và toàn diện được thiết kế để doanh nghiệp luôn được cập nhật và bảo mật an ninh mạng trên toàn bộ các thiết bị và ứng dụng. Giải pháp này cung cấp cho tổ chức vá lỗi tự động, dò quét lỗ hổng, giám sát và khắc phục mối đe dọa chưa được xác định.
Foresite cũng cho phép các tổ chức quản lý tập trung việc vá lỗi mạng của họ từ máy chủ đến các endpoint. Giải pháp này cũng bao gồm báo cáo và phân tích đến giúp các tổ chức xác định và giải quyết các lỗ hổng bảo mật. Dịch vụ của Foresite tự động hóa việc quản lý bản vá và giảm rủi ro bảo mật bằng cách xác định các hệ thống không tuân thủ và giảm thời gian vá lỗi.
Các tính năng
Luôn cập nhật tất cả các hệ thống, hệ điều hành và các ứng dụng bên thứ 3
Hoạt động trong các môi trường không thống nhất, bao gồm Linux, Unix, MacOS, Windows và các endpoint
Có thể triển khai có hoặc không có tác nhân
Cung cấp bản vá tự động và liên tục
Cung cấp bản vá ngoài tuyến cho các môi trường bị ngắt kết nối
Ưu điểm:
Báo cáo tùy chỉnh
Phát hiện và phản hồi 24/7 và khắc phục vi phạm nhanh chóng
Hỗ trợ hơn 260 khuôn khổ bảo mật bao gồm NIST, PCI, CMMC và HIPAA
6.Secpod SanerNow
Secpod SanerNow tự động hóa toàn bộ quy trình quản lý bản vá, từ quét và xác định các mối đe dọa và lỗ hổng đến thử nghiệm, ưu tiên và triển khai các bản vá.
SanerNow hỗ trợ vá các ứng dụng các bên thứ ba và tất cả các hệ điều hành cính, chẳn hạn như Windows, MacOS và Linux. Được thiết kế để triển khai nhẹ nhàng và không gây gián đoạn cho người dùng. Đảm bảo rằng tất cả các hoạt động khắc phục lỗ hổng diễn ra ở chế độ nền. Các bản vá được thử nghiệm trước khi nó được cung cấp trong vòng 24 sau khi nhà cung cấp phát hành.
Các tính năng chính
Cấu hình quy trình làm việc đầu cuối để vã lỗi tự đồng nhằm triển khai các bản vá lỗi nhanh hơn
Làm cho quá trình quét bản vá trở thành một quá trình liên tục
Tạo môi trường thử nghiệm và kiểm tra các bản vá mới để xác minh khả năng tương thích
Triển khai các bản vá trên các thiết bị một cách nhất quán và quản lý các bản vá đám mây tập trung
Hỗ trợ quay lại phiên bản cũ trên các thiết bị endpoint
Đánh giá các bản ván ưu tiên theo mức mức độ nghiêm trọng
Sửa lỗi cấu hình sai và đạt được tuân thủ theo tiêu chuẩn quy định
Ưu điểm:
Dễ dàng thiết lập và thân thiện với người dùng
Quản lý bản vá tập trung của bên thứ ba và nhiều hệ điều hành
Quản lý lỗ hổng, giảm thiểu bề mặt tấn công
7.NinjaOne
Trước đây là NinjaRMM, NinjaOne có thể vá các endpoint dựa trên thười gian triển khai hoặc dựa trên nhiều danh mục khác nhau. Việc kết hợp điều khiển từ xa, chống virut như một phần giải pháp.
Giải pháp quản lý các bản vá và tự động cung cấp cho doanh nghiệp một cách toàn diện về quản lý an toàn theo quy trình vá lỗi. Tự động toàn bộ quy trình từ quản lý bản vá, quét và xác định các bản vá lỗi, tải xuống, thử nghiệm và triển khai nhằm khắc phục lỗ hổng. NinjaOne đơn giản hóa việc vá lỗi bằng việc cung cấp chi tiết tình trạng tuân thủ bản vá, triển khai bản vá lỗi không thành công và các lỗ hổng endpoint phát hiện.
Tính năng chính
Cung cấp bản vá cho các thiết bị Windows, MacOS, Linux
Bản vá cung cấp trên 140 ứng dụng phổ biến của bên thứ ba
Kiểm soát các tùy chọn cấu hình và bản vá chi tiết
Tự quét bản vá, phê duyệt và thực hiện
Theo dõi và báo cáo việc tuân thủ các bản vá
Vá lỗi trên hệ thống đám mây hoặc máu chủ tại chỗ
Tưu điểm
Dễ thiết lập
Người dùng sử dụng báo cáo để theo dõi
Hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả
Giám sát từ xa máy chủ, máy trạm
8.ServiceNow
Quản lý bản vá nằm trong nền tảng SecOps của ServiceNow, một dịch vụ quản lý SOAR và lỗ hổng là một phần của nền tảng ITSM rộng lớn của công ty bao gồm quản lý sự cố, quản lý vấn đề và thay đổi. Do đó, các tùy chọn của ServiceNow có thể hơi quá đối với một số công ty đang tìm kiếm quản lý bản vá, nhưng lại tốt cho các công ty trên một thị trường dịch vụ bảo mật.
Các tính năng chính
Khôi phục dịch vụ nhanh hơn với tính năng định tuyến thông minh và công tác tích hợp
XÁc định nguyên nhân gốc rễ của vấn đề và chủ động ngăn ngừa trong tương lai
Tăng tốc thay đổi tốc độ DevOps bằng cách tự động phê duyệt trong quá trình kiểm soát
Đem lại tầm nhìn toàn diện về cơ sở hạ tâng IT của tổ chức và đưa ra các trợ giúp chính xác nhanh chóng
Ưu điểm
Tích hợp dễ dàng với các ứng dụng của bên thứ ba
Nền tảng có khả năng cấu hình cao, cho phép các tổ chức tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu của họ
9.Kaseya
Kaseya VSA là nền tảng giám sát và quản lý từ xa (RMM) do Kaseya phát triển. Nền tảng này được thiết kế để cung cấp cho các chuyên gia và nhà cung cấp dịch vụ khả năng quản lý, giám sát và bảo trì cơ sở hạ tầng của tổ chức từ xa trên một bảng điều khiển duy nhất.
VSA cung cấp trung tâm kiểm soát mà từ đó chuyên gia có được khả năng hiển thị và kiểm soát mạng, máy tính và trung tâm dữ liệu. Nền tảng này bảo gồm quản lý bản vá, điều khiển từ xa, kiểm kê tài sản, giám sát hệ thống, báo cáo và thực thi chính sách.
Tính năng chính
Giải quyết sự cố CNTT và tự động hóa các quy trình CNTT phổ biến, bao gồm triển khai và quản lý bản vá
Chuẩn hóa quy trình và tự động hóa dựa trên chính sách thiết lập trước
Đặt lịch quét hoặc vá các lỗ hổng theo các nhóm máy cụ thể
Khám phá và quản lý tài sản CNTT của tổ chức
Ưu điểm
Tính năng phong hú
Quản lý nhiều thiết bị khác nhau bao gồm cả thiết bị IoT
Hỗ trợ môi trường on-prem, cloud và kết hợp
10.ManageEngine
ManageEngine là giải pháp phần mềm quản lý bản vá giúp tổ chức tự động hóa vòng đời quản lý bản vá, từ khám phá tới triển khai. Tự động hóa toàn bộ quy trình, đưa ra các đánh giá tuân thủ và báo cáo về bản vá và lỗ hổng.
Quản trị viên có thể kiểm tra, xây dựng và triển khai các bản vá trên hệ thống cùng lúc. ManageEngine cung cấp triển khai bản vá tự động cho các endpoint Windows, MacOS và Linux cho hơn 950 bản cập nhật của bên thứ 3 với hơn 850 ứng dụng.
Tính năng chính
Quét các endpoint để phát hiện các bản vá bị thiếu
Kiểm tra các bản vá trước khi triển khai để giảm thiểu rủi ro bảo mật
Tự động triển khai bản vá cho các hệ điều hành và các ứng dụng của bên thứ ba
Kiểm toán và báo cáo có thể hiển thị tất cả tài sản hoặc lỗ hổng của doanh nghiệp
Triển khai bản vá trên các thiết bị máy tính, máy tính xách tay, máy chủ, thiết bị ngoài vùng và máy ảo từ cùng một giao diện
Cung cấp bản vá cho các ứng dụng phổ biến như Adobe, Java, WinRar
Axway được thành lập năm 2000, là một công ty kết hợp Pháp – Hoa Kỳ. Có trụ sở chính tại Arizona. Hiện Axway đang có trụ sở tại hơn 18 quốc gia với 11.000 khách hàng. Các khách hàng của Axway đều là các doanh nghiệp lớn và là chính phủ của các quốc gia như Hoa kỳ, Đức, Thụy Sĩ, Indonasia,…. Với giải pháp chính là Axway Amplify platform, giúp các doanh nghiệp bảo vệ suốt vòng đời của API và bảo vệ chúng khỏi các mối đe dọa tiềm ẩn
Giải pháp quản lý API của Axway
Giải pháp quản lý API của Axway, được biết đến với tên gọi Amplify API Management (hoặc Axway API Management), là một nền tảng toàn diện cho phép các doanh nghiệp quản lý chu kỳ sống của API từ thiết kế đến triển khai và quản lý sau này. Nền tảng này cung cấp các công cụ mạnh mẽ để đảm bảo an ninh, kiểm soát quyền truy cập, và phân tích sử dụng API, giúp các tổ chức tối ưu hóa tài nguyên và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Tăng cường khả năng quản lý API
Triển khai linh hoạt
Thúc đẩy quản trị và bảo mật với cơ sở dữ liệu đã được kiểm chứng được cài đặt on-prem hoặc bất kỳ môi trường cloud nào
Khả năng mở rộng
Hỗ trợ lưu lượng API cấp doanh nghiệp và với các chính sách bảo mật tùy chỉnh
Kiểm soát và khả năng hiển thị
Công cụ vận hành cho phép bạn giám sát và hỗ trợ các cấp độ dịch vụ cao hơn
Hỗ trợ tùy biến
Cho phép nhà phát triển đăng ký API của riêng họ bằng khả năng tự tùy chỉnh
Tự động hóa
Sử dụng khả năng CI/CD sẵn sàng cho DevOps để tự động hóa các quy trình của bạn
Tùy chỉnh trải nghiệm người dùng
Cổng thông tin có thể tùy chỉnh hoàn toàn đáp ứng với nhu cầu và mong muốn của nhà phát triển
So sánh nền tảng của Axway và các nền tảng API khác
GTB là một hãng công nghệ của Mỹ được thành lập vào năm 2004. Là nhà lãnh đạo trong các giải pháp An ninh Dữ liệu, GTB Technologies đã tiên phong và tạo ra các biện pháp bảo mật hiệu quả nhất chống lại malware tiên tiến và các mối đe dọa từ bên trong.
GTB Technologies cung cấp bảo vệ dữ liệu hiệu quả với nền tảng DLP Network và cả DLP Endpoint được cài đặt trên đa nền tảng (Windows/Mac/Linux). Giải pháp DLP của GTB nhằm giải quyết các thách thức về tuân thủ và bảo mật dữ liệu. Với các tính năng như khám phá và phân loại nội dung, giám sát và thực thi dữ liệu theo thời gian thực cũng như bảo vệ dữ liệu của tổ chức.
Về chứng nhận giải pháp, GTB được rất nhiều giải thưởng uy tín trên thế giới như:
Nằm trong shortlist giải pháp DLP mà Gartner khuyên dùng.
Đánh giá 4.9/5 Gartner Peer Insight bình chọn.
SC Magazine Awards về giải pháp DLP tốt nhất.
Cybersecurity Excellence Awards cho hạng mục giải pháp DLP.
Giải pháp và dịch vụ bảo mật dữ liệu của GTB
Ưu điểm chính của giải pháp GTB
Khả năng hiển thị: xác định chính xác, khám phá dữ liệu nhạy cảm: phát hiện và giải quyết quy trình kiểm soát có lỗ hổng hoặc các mối đe dọa nội bộ bao gồm các nỗ lực vi phạm dữ liệu nhạy cảm.
Bảo vệ: Tự động bảo vệ dữ liệu, ngăn chặn vi phạm và ứng phó sự cố cả trong và ngoài mạng.
Thông báo: Cảnh báo và giáo dục người dùng về các vi phạm nhằm nâng cao nhận thức và giáo dục người dùng cuối về an ninh mạng và chính sách của công ty.
Tự động hóa: Tự động các quy trình phân loại dữ liệu nhạy cảm và bảo vệ dữ liệu không bị lộ lọt hoặc xâm phạm trái phép.
Giải pháp dẫn đầu, vượt xa cả DLP hiện tại
GTB Technologies cung cấp khả năng bảo vệ dữ liệu thực sự với khả năng tạo, quản lý và thực thi các chính sách bảo mật DLP dựa trên nội dung và/hoặc bối cảnh về thời điểm, địa điểm, cách thức và người có thể hoặc không thể di chuyển dữ liệu đến hoặc đi từ mạng và/hoặc thiết bị.
Khi ngưỡng dữ liệu được bảo vệ duy nhất được phát hiện, GTB Inspector sẽ thực thi hành động thích hợp như:
Log
Encrypt
Quarantine
Block
Severity Block
Pass
Tăng khả năng nhận thức và giáo dục cho end user
GTB Technologies cung cấp khả năng bảo vệ dữ liệu thực sự với khả năng tạo, quản lý và thực thi các chính sách bảo mật DLP dựa trên nội dung và/hoặc bối cảnh về thời điểm, địa điểm, cách thức và người có thể hoặc không thể di chuyển dữ liệu đến hoặc đi từ mạng và/hoặc thiết bị.
Dựa trên công nghệ độc quyền đã được cấp bằng sáng chế và đang chờ cấp bằng sáng chế; GTB’s Inspector, một “Tường lửa ngược nhận biết nội dung” TM sẽ kiểm tra, phân loại và phân tích TẤT CẢ các dữ liệu truyền đi và/hoặc truyền đến từ mạng của bạn theo thời gian thực .
Mối đe dọa nội gián và lỗi của người dùng Các chương trình mới yêu cầu sử dụng các giao thức không theo quy ước đang ngày càng trở nên phổ biến hơn. Kiểm tra nội dung là bắt buộc để biết người dùng đang làm gì và trên kênh nào. Các nghiên cứu gần đây cho thấy người dùng sử dụng giao thức phổ biến hơn là email, webmail, FTP và IM. Việc kiểm tra nội dung trên các giao thức này sẽ cho phép có khả năng có một quy trình kinh doanh lành mạnh và vẫn ngăn chặn được sự bất thường có hại của một người trong cuộc bất mãn.
Có phần mềm độc hại? Bây giờ phải làm sao? Các ứng dụng độc hại (ví dụ: virus và worm) có thể được sử dụng để truyền dữ liệu qua nhiều giao thức khác nhau. Do đó, chỉ hỗ trợ SMTP, HTTP, FTP và IM là một hạn chế thực sự đối với phần lớn các Giải pháp DLP và không phải là DLP thực sự. GTB biết phần mềm độc hại và các Bot network khác sử dụng các cổng và giao thức không xác định để gửi dữ liệu PII/PHI nhạy cảm, do đó các tổ chức phải có phạm vi phủ sóng của tất cả hơn 65.000 cổng và giao thức hoặc các cách giao tiếp. Kết quả là các dữ liệu bí mật bị truyền qua mạng một cách độc hại hoặc vô ý sẽ bị xác định và chặn.
Tích hợp ngay lập tức và dễ dàng các hành động để bảo vệ chống lại các mối đe dọa (bên ngoài và đa hướng như phần mềm độc hại, người dùng đáng tin cậy hoặc lỗi của nhân viên) bằng cách:
Tự động thiết lập các biện pháp kiểm soát chặn lọc dữ liệu để ngăn chặn việc xâm phạm dữ liệu nhạy cảm
Xác định máy bị nhiễm và đưa vào hoạt động kiểm soát ngăn chặn
Tăng tốc điều tra, tìm kiếm và xác định ứng dụng, phầm mềm độc hại
GTB Inspector, thiết bị Phòng ngừa mất dữ liệu (DLP) được đặt ở rìa mạng (có thể cài đặt nhiều thiết bị nếu cần). Tường lửa đảo ngược nhận biết nội dung cung cấp các tính năng truyền thông đại chúng và tương thích với nhiều thiết bị và nhiều giao thức.
Các giải pháp mô phỏng vi phạm tấn công vượt xa các đánh giá lỗ hổng, thử nghiệm xâm nhập và thiết lập Red team bằng cách cung cấp các cấp mô phỏng vi phạm tự động và nâng cao.
Để kiểm tra sức mạnh của bảo mật mạng, các tổ chức phải đặt mình vào vị trí của những kẻ tấn công. Các nhóm bảo mật dựa vào thông tin tình báo về mối đe dọa hiện có, thuê các hệ thống an ninh mạng của công ty khác và cầu nguyện rằng họ sẽ chống lại cuộc tấn công tiên tiến tiếp theo. Đây là một giải pháp phần mềm, phần cứng, hệ thống đám mây và kết hợp. BAS cung cấp giải pháp quản lý lỗ hổng tự động, phân tích rủi ro và thử nghiệm mạng mới nhất.
Các cuộc tấn công độc hại và các mối đe dọa liên tục nâng cao (APT) gây ra rủi ro thường xuyên cho các SMB và tổ chức doanh nghiệp. Để đối phó với tính chất ngày càng phát triển để giải quyết các mối đe dọa đang thay đổi nhanh chóng. Trong số đó có đánh giá về lỗ hổng, kiểm tra khả năng xâm nhập, red team cũng như mô phỏng cách thức vi phạm tấn công
Giải pháp BAS không làm gián đoạn hoạt động kinh doanh, các phương pháp này có thể kiểm tra các cuộc tấn công và hành vi độc hại khác. Đồng thời cung cấp thông tin chi tiết về khả năng phòng thủ của tổ chức.
Mặc dù quá trình pentest có thể mất tới vài tuần, nhưng quá trình đánh giá của red team có thể tốn 3-4 tháng. Những thử nghiệm trên thường bị giới hạn bởi hiểu biết và rất tốn kém. Để tăng cường khả năng hoạt động, BAS cung cấp giải pháp tự động 24/24
Các tính năng của BAS
Với nhiều công cụ mô phỏng vi phạm tấn công, các tính năng có thể khác nhau, nhưng một số tính năng đặc biệt giúp tự động quản lý lỗ hổng.
Mô phỏng APT
Trình mô phỏng giả lập vi phạm tấn công đánh giá và xác định các chiến thuật, kỹ thuật và thực tiễn (TTP) mới nhất trên thế giới. Đặc biệt, các mối đe dọa dai dẳng nâng cao đang gây khó khăn cho các tổ chức do kỹ thuật, lỗ hổng zero-day và khả năng ẩn mình đáng kinh ngạc. Không có công cụ nào đảm bảo có thể ngăn chặn mọi cuộc tấn công. Tuy nhiên, hệ thống BAS có thể khiến các cuộc tấn công APT trở nên khó khăn hơn bằng cách phát hiện các lỗ hổng zero-day và xác định đường tấn công tiềm ẩn đối với các tác nhân gây hại.
Tự động hóa
Đối với thử nghiệm xâm nhập, red team hoặc kiểm tra nội bộ, các tổ chức hay bên thứ 3 trị trách nhiệm thực hiện thủ cần thực hiện từng lần chuyển tiếp. Cho dù quá trình quét nhắm vào một tài sản quan trọng hay đánh giá lỗ hổng của toàn bộ hệ thống mạng, thì thử nghiệm thủ công rất tốn kém tài nguyên và thời gian.
Các giải pháp BAS có sức mạnh công nghệ để tăng cường các thử nghiệm này bằng cách tự động triển khai các cuộc quét và tấn công tùy chỉnh phù hợp với hệ thống mạng cụ thể. Được thông báo bằng nguồn cấp dữ liệu thông minh về các mối đe dọa mới.
Cung cấp thông tin theo thời gian thực
Những kẻ tấn công không quan tâm đến thời gian và sẵn sàng tận dụng cơ hội để có thể xâm nhập xuyên qua các lớp phòng thủ. Vì vậy, các tổ chức cần phải giám sát 24/7 là điều cần thiết hoặc ít nhất là cần có mục tiêu rõ ràng.
Các công ty có thể tiết kiệm nguồn lực dành cho việc mô phỏng các lỗ hổng và tấn công bằng cách thuê dịch vụ BAS. Quản trị viên mạng có thể yên tâm hơn khi các lỗ hổng có thể được báo cáo kịp thời.
Linh hoạt trên cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Các tổ chức chuyển sang đám mây hoặc xem xét các giải pháp thay thế cho cơ sở hạ tầng on-prem cần có giải pháp có thể đáp ứng được tất cả các yêu cầu hay thay đổi. Là công nghệ mới, giả lập mô phỏng vi phạm tấn công có thể triển khai trên hầu hết các cơ sở hạ tầng và mạng, bao gồm cả đám mây hoặc SD-WAN.
Tổng quát về công cụ giả lập mô phỏng vi phạm tấn công BAS
BAS là một công nghệ mới giúp hệ thống phòng thủ trở lên mạnh mẽ hơn, cung cấp thông tin chi tiết và đánh giá mức độ quan trọng của cá lỗ hổng. Phát hiện vi phạm và các đường dẫn tấn công có thể xảy ra đối với hệ thống của tổ chức. Trong thời đại mà cái APT gây thiệt hại lớn cho cơ sở hạ tầng quan trọng và sự thay đổi và mở rộng của các hình thức tấn công mới. Thì giải pháp BAS là một công cụ hỗ trợ cho pentest và red team có thể đánh giá được hệ thống của mình. Với khả năng tự động và cập nhật liên tục, giải pháp BAS giúp giảm thiểu chi phí, nguồn lực cho doanh nghiệp mà đem lại hiệu quả tốt hơn.
Công cụ giả lập mô phỏng vi phạm tấn công có thể tự động phát hiện lỗ hổng trong hệ thống phòng thủ mạng của tổ chức, tương tự như thử nghiệm thâm nhập tự động. Các giải pháp BAS thường khuyến nghị và ưu tiên khắc phục nhằm tối đa hóa nguồn lực bảo mật và giảm thiểu rủi ro mạng.
Công cụ BAS giúp đánh giá các biện pháp phòng vệ an ninh rộng hơn và các đường tấn công tiềm năng, giúp quản lý và giảm thiểu rủi ro bề mặt tấn công. Trí tuệ nhân tạo và máy học là một phần quan trọng đối với công cụ BAS, vì cần các công cụ an ninh mạng tự động và theo kịp lớn các lỗ hổng mở rộng và mối đe dọa mới nổi.
1.AttackIQ
Kiểm tra bảo mật AI/ML tốt nhất
AttackIQ bắt đầu như một nền tảng xác thực tự động vào năm 2013 tại San Diego, California. Nền tảng này cho phép kiểm tra và đo lường tình trạng bảo mật trên nhiều môi trường. Dựa theo ma trận MiTER ATT&CK và vô số hành vi của kẻ thù trên mạng, khách hàng có thể chạy nhiều dạng kịch bản nâng cao nhắm vào tài sản quan trọng một cách liên tục và tự động để cải thiện khả năng phòng thủ của mình.
Công cụ Anatomic Engine của AttackIQ là một tính năng nổi bật vì nó có thể kiểm tra các thành phần an ninh mạng dựa trên AI/ML. Với khả năng chạy mô phỏng nhiều giai đoạn, kiểm tra các biện pháp kiểm soát mạng và phân tích phản hồi vi phạm.
Tính năng AttackIQ
Tích hợp: Tích hợp với nhiều giải pháp bên thứ 3 bào gồm Palo Alto Networks, Splunk, Cisco và RSA
Hỗ trợ hệ điều hành: Hỗ trợ tất cả hệ điều hành chính, bao gồm Windows, Linux, macOS
Triển khai linh hoạt: AttackIQ có thể được triển khai on-prem hoặc trên nền tảng đám mây
Thông tin chuyên sâu về tình hình bảo mật: Khả năng hiển thị theo thời gian thực về hiệu suất bảo mật
Bảo mật đám mây: Xác thực các biện pháp bảo mật gốc được nhúng với các nhà cung cấp giải pháp đám mây Azure và AWS
Quản lý rủi ro: Sử dụng khung MITER ATT&CK để tự động xác thực các biện pháp kiểm soát bảo mật
Ưu điểm AttackIQ
Hỗ trợ môi trường on-prem và đám mây
Xác thực các biện pháp kiểm soát bảo mật đám mây gốc
Xác thực bảo mật AI/ML
Bảng giá AttackIQ
AttackIQ không liệt kê công khai thông tin về giá. Tuy nhiên, họ cung cấp bản dùng thử miễn phí và bản demo trực tuyến được cá nhân hóa người dùng tiềm năng. Gói khởi đầu AttackIQ 227.500 USD thanh toán một lần mỗi năm hoặc 580.125 USD cho hạn 3 năm. Được công bố thông qua Azure Marketplace.
2.Cymulate
Cymulate là nhà cung cấp đầu tiên trong số hai nhà cung cấp Israel cung cấp các giải pháp BAS hàng đầu. Được thành lập vào năm 2016, chuyên về giả lập mô phỏng vi phạm tấn công cũng như xác minh tình trạng bảo mật. Bằng cách sử dụng khung MITER ATT&CK và bắt chước chiến lược tấn công nâng cao của hacker. Nền tảng Cymulate đánh giá các phân đoạn mạng, phát hiện lỗ hổng và tối ưu hóa biện pháp khắc phục.
Để đối phó với sự thay đổi liên tục của các mối đe dọa tiềm ẩn, Cymulate cung cấp xác thực bảo mật liên tục nhằm cung cấp hướng dẫn hành động một cách sớm nhất. Việc triển khai Cymulate với các mô phỏng tấn công gần như không giới hạn.
Tính năng Cymulate
Khắc phục sự cố tấn công: Cho phép bạn ưu tiên khắc phục dựa trên các lỗ hổng có thể bị tấn công
Bảo mật điểm cuối: Phát hiện và ngăn chặn các ransomware, worms theo TTP ATT&CK endpoint
Lọc dữ liệu: Đảm bảo rằng dữ liệu nhạy cảm của công ty không thể bị lọc
Tiêu diệt APT: Xác thực khả năng bảo vệ doanh nghiệp trước tấn công APT
Cổng Email: Kiểm tra khả năng bảo mật của bạn trước hàng nghìn định dạng email, tệp đính kèm và URL độc hại
Tường lửa ứng dụng web: Đánh giá khả năng bảo mật của bạn trước các tấn công ứng dụng web, chẳng hạn như mười ứng dụng hàng đầu OWASP
Ưu điểm của Cymulate
Tài nguyên để đánh giá rủi ro và thử nghiệm phong phú
Dễ cài đặt và sử dụng
Cung cấp cảnh báo mối đe dọa ngay lập tức
Bảo mật Endpoint
Bảng giá tham khảo Cymulate
Bảng giá không có sẵn và cố định. Người mua tiềm năng có thể liên hệ đội ngũ bán hàng Cymulate để nhận báo giá theo nhu cầu và thiết kế riêng. Cymulate cung cấp bản dùng thử miễn phí 14 ngày và người mua tiềm năng cũng có thể yêu cầu bản demo. Giá công khai trên AWS đối với gói Cymulate 7 dành cho tổ chức 1.000 endpoint có giáng 7.000 USD tháng và 91.000 USD năm
3.Picus Security
Picus Security là nhà cung cấp mô phỏng giả lập vi phạm tấn công liên tục được thành lập vào năm 2013 và có trụ sở tại San Francisco, California. Được công nhận trong dánh sách BAS hàng đầu thế giới. Nền tảng xác thực bảo mật Picus quét các lỗ hổng và cung cấp hướng dẫn để cấu hình các biện pháp kiểm soát bảo mật.
Tích hợp hệ thống security information and event management (SIEM), Picus giúp xác định các lỗ hổng ghi tại nhật ký và cảnh báo trong đó cần hành động bổ sung để tối ưu SIEM. Với MITER ATT&CK và khả năng hiển thị theo chuỗi, quản trị viên có thể thực hiện các bước cần thiết để ngăn chặn các cuộc tấn công nâng cao.
Tính năng của Picus
Thư viện mối đe dọa: Với thư viện mối đe dọa của Picus gồm hơn 3500 mối đe dọa khác nhau bao gồm khung MITER ATT&CK được cập nhật liên tục và thường xuyên.
Xác thực kiểm soát bảo mật: Kiểm tra tính hiệu quả của các biện pháp kiểm soát bảo mật hiện tại của mạng, tường lửa, web gate và email, các công cụ SIEM, EDR và SOAR.
Thư viện lỗ hổng: Picus Secủity cung cấp hơn 70.000 đề xuất hữu ích về quản lý lỗ hổng bảo mật, cũng như các đề xuất giảm thiểu dành riêng của nhà cung cấp nhắm đến tài sản của bạn.
Xác thực đường dẫn tấn công (APV) Picus APV giúp các nhóm bảo mật tự động phát hiện và trực quan hóa đường dẫn của kẻ tấn công đã lảng tránh để xâm nhập vào hệ thống quan trọng.
Tích hợp: Picus có thể nói là công cụ tích hợp với bên thứ 3 nhiều nhất trong các hảng bảo mật BAS, bao gồm Citrix, Cisco, IBM Security, McAfee, F5, Trend Micro,..
Ưu điểm Picus
Đánh giá liên tục
Cung cấp cho người dùng các đề xuất để giúp tăng cường hơn nữa mạng lưới của họ
Kiểm tra tự động hóa và liên tục
Hỗ trợ hơn 100 kịch bản APT và ransomware
Bảng giá tham khảo Picus
Picus Security không thông báo chính thức về các gói và dịch vụ cụ thể, giá điều chỉnh theo nhu cầu chính xác của khách hàng. Nhìn chung, giá dịch vụ giao động từ 30.000 ~ 120.000, tùy thuộc vào phạm vi gói được chọn. Để được thông báo giá chính thức, các bạn có thể liên hệ MVTech. Bạn cũng có thể tận dụng thời gian dùng thử miễn phí 14 ngày hoặc yêu cầu demo giải pháp.
4.SafeBreach
SafeBreach nắm giữ nhiều bằng sáng chế và giải thưởng về công nghệ BAS. Được thành lập năm 2014, nhà cung cấp có trụ sở tại California này tiên phong trong lĩnh vực mô phỏng giả lập vi phạm tấn công. Nền tảng BAS có thể thực hiện hành vi xâm nhập, chuyển động ngang và đánh cắp dữ liệu bằng cách mô phỏng trên hệ thống đám mây và Endpoint.
SafeBreach liên tục xác thực các công cụ và trạng thái bảo mật tổng thể của tổ chức trong bối cảnh mối đe dọa luôn thay đổi. Khi được gắn cờ, quản trị viên có khả năng hiển thị được hành động trước các lỗ hổng tiềm ẩn. Với nền tảng SafeBreach, các tổ chức có thể kiểm soát bảo mật và mô phỏng những mối đe dọa thực sự.
Tính năng của SafeBreach
Tích hợp: SafeBreach tích hợp với nhiều nhà cung cấp giải pháp công nghệ khác nhau như: Splunk, ServiceNow, Google BigQuery, Tanium, Checkpoint, IBM, Slack, Qualys,…
Report: Cung cấp báo cáo theo thời gian thực và cách thức khắc phục
SaaS: SafeBreach có sẵn dưới dạng giải pháp phần mềm quản lý hoàn toàn trên các nền tảng, vẫn chạy liên tục và hỗ trợ đầy đủ.
RansomwareRx: Cho phép người dùng chạy kịch bản tấn công tùy chỉnh, tự do dựa trên các ransomware thực tế – Bao gồm MITER ATT&CK TTP
No-code: Cho phép người dùng lập kế hoạch mọi khía cạnh cuộc tấn công trong môi trường no-code
Ưu điểm của SafeBreach
Khả năng mô phỏng hơn 15.000 cách thức tấn công
Bảng điều khiển hiển thị rủi ro bảo mật theo thời gian thực
Cung cấp trình mô phỏng Cloud, network và endpoint
Bảng giá tham khảo SafeBreach
SafeBreach cho sử dụng các bản demo miễn phí để tìm hiểu cách tận dụng sản phẩm cho môi trường của mình. Giá công khai trên AWS ch thấy trình mô phỏng SafeBreach có giá khởi điểm cho đăng ký năm bắt đầu từ 18.000 USD
5.XM Cyber
XM Cyber là nhà cung cấp bảo mật đám mây và phân tích rủi ro mạng có trụ sở tại Tel Aviv, được ra mắt vào năm 2016. Ra đời từ tư tưởng lãnh đạo của ngành tình báo Israel. Mô phỏng vi phạm tấn công XM trước đây gọi là HaXM, là giải pháp BAS hàng đầu.
XM Cyber xác định các tài sản quan trọng nhất của tổ chức và hoạt động ngược lại với mức độ ưu tiên tiếp xúc tập trung vào các cuộc tấn công, xác định các tuyến khai thác. Việc phân tích mọi đường tấn công tiềm ẩn và đưa ra các tùy chọn khắc phục dựa trên tác động của rủi ro sẽ mang lại cho quản trị viên khả năng hiển thị theo thời gian thực để bảo mật an ninh mạng của họ.
Tính năng của XM Cyber
Linh hoạt: Cho phép tổ chức ưu tiên các mức độ bảo mật và tập trung vào các hoạt động khắc phục trên đám mây, on-prem và SaaS.
Xác thực tuân thủ: Tự động xác thực tuân thủ và báo cáo theo các tiêu chuẩn như: ISO, NIST, GDPR, SWIFT và PCI.
Quản lý đường tấn công: APM cho phép người dùng phát hiện các cuộc tân công trước khi chúng xảy ra một cách chủ động.
Bảo mật đám mây: Xác thực mức độ tấn công trên các môi trường AWS, Azure và GCP
Bảo mật Active Directory: Vô hiệu hóa rủi ro Active Directory trên môi trường on-prem và cloud.
Ưu điểm của XM Cyber
Theo dõi trạng thái bảo mật tổng thể và mức độ rủi ro người dùng
Khả năng phân tích nâng cao
Quét mạng end-to-end
Cung cấp người dùng khả năng hiển thị đường tấn công
Bảng giá tham khảo XM Cyber
Bạn có thể yêu cầu bản demo được cá nhân hóa để tìm hiểu về giải pháp. Theo AWS marketplace hiển thị mức giá của mô phỏng giả lập tấn công XM Cyber cho tối đa 1.000 endpoint có giá khoảng 7.500 USD mỗi tháng và 90.000 USD mỗi năm.
6.Cycognito
CyCognito cam kết phát hiện các rủi ro ngầm và các mối đe dọa nâng cao. Một trong những nhà cung cấp BAS trẻ nhất hoạt động năm 2017 có trụ sở tại Palo Alto, California. Được thành lập bởi các chuyên gia tình báo được thuê. CyCognito xác định các tài sản bị kẻ tấn công tấn công để nâng cao khả năng hiển thị và bảo vệ bề mặt tấn công.
Thông qua nền tảng CyCognito, các tổ chức có thể xác định các danh mục rủi ro, tự động hóa và các hoạt động tấn công an ninh mạng và chuẩn bị cho cuộc tấn công tiếp theo.
Tính năng của CyCognito
Lập biểu đồ các mối quan hệ tài sản và kinh doanh: Nền tảng CyCognito tận dụng khả năng máy học, xử lý cấu trúc dữ liệu để lập biểu đồ khám phá và quản lý tài sản của tổ chức.
Kiểm tra bảo mật: Khả năng kiểm tra của CyCognito phát hiện các vectơ tấn công có thể được sử dụng để xâm phạm tài sản doanh nghiệp. Bao gồm cả việc lộ dữ liệu, cấu hình sai và thậm chí lỗ hổng zero-day.
Ưu tiên rủi ro: Cycognito tự động ưu tiên rủi ro dựa trên các nguyên tắc sau:
Ưu tiên các kẻ tấn công
Bối cảnh kinh doanh
Khả năng tìm kiếm
Mức độ khai thác
Mức độ phức tạp để khắc phục
Tích hợp: Nèn tảng tịch hợp với SIEM, ITSM, CMDB và phần mềm truyền thống.
Khung bảo mật: CyCognito đáp ứng hầu hết các khung bảo mật như MITER ATT&CK, khung an ninh mạng NIST, các biện pháp kiểm soatas bảo mật CIS, ISO và tuân thủ tiêu chuẩn GDPR, NIST, CCPA, PIPEDA,…
Ưu điểm của CyCognito
Hỗ trợ môi trường đám mây và on-prem
Quản lý bề mặt tấn công
Phân tích nâng cao
Bảng giá tham khảo CyCognito
Bảng giá phụ thuộc theo gói và nhu cầu của doanh nghiệp. Đối với sản phẩm quản lý bề mặt tấn công, theo AWS marketplace cho thấy chi phí từ 30.000 cho 12 và tối đa 250 endpoint.
7.FireMon
Bắt đầu vào năm 2001, FireMon là nhà cung cấp có trụ sở tại Kansas về an ninh mạng, tuân thủ và giảm thiểu rủi ro. Với các sản phẩm nổi bật như trình quản lý bảo mật và phòng thủ đám mây, cung cấp đánh giá và giảm thiểu rủi ro theo thời gian thực. Đồ hòa và phân tích đường tấn công của FireMon phù hợp với quản trị viên muốn có cái nhìn tổng quan tốt về hệ thống của mình.
Tính năng của FireMon
Tích hợp: Tích hợp với nhiều công cụ ITSM ( ServiceNow, Accenture, Jira Software, BMC) và giải pháp SIEM/SOAR ( Splunk, Komand, Demisto và Swimlane) và trình quản lý lỗ hổng ( Quanlys, Rapid7, Tenable)
Tối ưu hóa phản hồi: Phân tích sự kiện theo thời gian thực và đính tuyến thông minh các sự kiện
Thông báo: Gửi thông báo trực tiếp bằng các công cụ hiện có như Slack, Teams và Jira
Tuân thủ các chính sách chung như CIS, PCI-DSS
Trực quan hóa: Báo cáo và dashboard chỉ số toàn diện
Ưu điểm của FireMon
Giao diện người dùng trực quan
Người dùng thấy khả năng ghi nhật ký và lịch sử
Theo dõi thay đổi quy tắc tường lửa
Dễ xác định cấu hình sai
8.Akamai Guardicore
Một thập kỷ sau sự phát triển của Zero Trust, Guardicore đã trở thành một công ty microsegmentation mới nổi giải quyết vấn đề bảo mật cho tài sản trên các môi trường kết hợp. Hiện công ty được mua lại bởi Akamai vào tháng 9 năm 2021.
Đối với BAS, nền tảng Infection Monkey của Akamai Guardicore cung cấp thử nghiệm liên tục và báo cáo về hiệu suất mạng chống lại hành vi của kẻ tấn công. Giải pháp không phụ thuộc vào môi trường mạng, xử lý các kích thước mạng khác nhau và cung cấp báo cáo phân tích dựa trên Zero trust, ATT&CK MITRE.
Tính năng của Guardicore
Hệ thống kế thừa từ các phiên bản hệ thống cũ như Windows 2003, CentOS6, RHEL5 và AS400
Được hỗ trợ bởi công nghệ AI: Triển khai các chính sách do AI đề xuất với các mẫu để giải quyết các mối nguy tiềm ẩn của ransomware. Giảm bớt khối lượng công việc trong quy trình, người dùng.
Tích hợp: Hỗ trợ tích hợp với các bên thứ ba như CyberArk, Dou, Okta, Google Cloud Platform, Microsoft Azzure, Oảcle, AWS, Cisco, Check Point,…
Triển khai linh hoạt: Bảo mật cơ sở hạ tầng CNTT với sự kết hợp công việc tại chỗ, máy ảo, đám mây
Ưu điểm của Guardicore
Người dùng có thể tạo báo cáo kiểm soát riêng
Hỗ trợ cho môi trường onprem, container và cloud
Phiên bản open source miễn phí có sẵn
9.Mandiant
Trong bản cập nhật BAS đầu tiên, công ty Verodin có trụ sở tại Virginia đã lọt top trước khi được mua lại bởi FireEye mua lại năm 2019.
Với việc tích hợp threat intelligence, khả năng phát hiện sai lệch môi trường tự động và hỗ trợ tối ưu hóa các công cụ an ninh mạng hiện có như SIEM. Mandiant giúp khách hàng đơn giản hóa công việc giám sát
Tính năng của Mandiant
Phân tích vi phạm: liên tục giám sát dữ liệu cảnh báo cáo mối đe dọa và phản hồi theo thời gian thực giúp tổ chức xác định và ưu tiên xử lý trong môi trường của họ.
Xác thực bảo mật: Cung cấp cho nhóm bảo mật dữ liệu về cách hoạt động của các biện pháp kiểm soát bảo mật khi bị tấn công
Hiển thị các điểm tiếp xúc dễ bị tổn thương: Xác định tài sản dễ bị tổn thương trên internet mà doanh nghiệp chưa thể nắm bắt hoặc liệt kê để quản lý
Quản lý bề mặt tấn công: Bền tác cho phép tổ chức xác định các tài nguyên không được xử lý, giám sát và đánh giá tác động khai thác
Ưu điểm của Mandiant
Phòng thủ tự động
Xác thực bảo mật và thông tin tình báo về các mối đe dọa
Triển khai linh hoạt
10.Qualys
Qualys là nhà cung cấp hàng đầu các giải pháp tuân thủ và bảo mật đám mây. Nền tảng của Qualys, Phát hiện và phản hồi lỗ hổng (VMDR) là sản phẩm phổ biến và là giải pháp BAS hàng đầu.
Từ việc phân tích các lỗ hổng bảo mật với độ chính xác cao đến xác định các tài sản chưa biết tới. Giải pháp bao gồm nhiều tính năng như: hỗ trợ trên thiết bị di động, đánh giá bảo mật đám mây và bảo mật container runtime
Tính năng của Qualys
Giám sát tài sản: Tự động xác định các tài sản đã biết và chưa biết, on-prem, endpoint, clouds, containers, mobile, IoT để tạo thành một kho lưu trữ toàn diện.
Ưu tiên khắc phục: Qualys cung cấp thông tin về mối đe dọa theo thời gian thực và mối tương quan kiểm kê tài sản để cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về mối đe dọa.
Xác thực tính toàn vẹn của file: Qualys giám sát các hệ điều hành liên tục, ghi nhật ký và quản lý sự kiện một cách tập trung
Giám sát hệ thống: Qualys thu thập dữ liệu IoC từ tài sản của bạn và lưu trữ, xử lý và lập chỉ mục
Phát hiện các lỗ hổng nghiêm trọng: Phần mềm độc hại, hoạt động khai thác và cấu hình sai
Ưu điểm của Qualys
Tích hợp voiws công cụ ITSM như Jira và ServiceNow
Tự động khắc phục bằng quy trình làm việc không cần mã
Bảng điều khiển tùy chỉnh
Thiết lập ban đầu đơn giản
Giá tham khảo Qualys
Qualys cung cấp một số bản dùng thử miễn phí 30 ngày trên nền tảng đám mây. Giá cả có thể tùy chỉnh vào loại hình doanh và quy mô doanh nghiệp. Giá khởi điểm là 542 đô một tháng và thay đổi dựa trên endpoint.
11.Rapid7
Rapid7 bắt đầu hoạt động năm 2000 và 15 năm sau đã phát hành nền tảng Insight, tập hợp nghiên cứu lỗ hổng, kiến thức khai thác, hành vi của kẻ tấn công và báo cáo theo thời gian thực cho quản trị viên.
Giải pháp BAS của Rapid7 là InsightVM và đi kèm bảng điều khiển dễ sử dụng, nơi khách hàng có thể quản lý mọi thứ từ ưu tiên rủi ro và ngăn chặn tự động đến nguồn cấp dữ liệu thông minh. Mục tiêu của Rapid7 là giúp cho việc quản lý rủi ro mạng trở nên liền mạch, các tính năng khắc phục và giám sát bề mặt tấn công.
Tính năng Rapid7
Tác nhân endpoint: Tự động thu thập dữ liệu từ các endpoint của bạn, bao gồm cả dữ liệu từ người dùng từ xa
Bảng thông tin trực tiếp: Bảng thông tin InsightVM không tĩnh, chúng có tính tương tác và cho phép bạn tạo thẻ tùy chỉnh cho quản trị viên hoặc CISO.
Ưu tiên rủi ro thực: Tận dụng điểm số rủi ro thực sự của InsightVM để tự động ưu tiên các mối đe dọa dựa trên mức độ nghiêm trọng và tác động tiềm ẩn của chúng.
Các dự án khắc phục tích hợp CNTT: Hợp lý hóa quy trình ứng phó với các mối đe dọa bằng cách tích hợp InsightVM với hệ thống lập yêu cầu của CNTT
Đánh giá cơ sở hạ tầng ảo và đám mây: Nền tảng tích hợp với các dịch vụ đám mây và cơ sở hạ tầng ảo để đảm bảo công nghệ của bạn được cấu hình an toàn.
Ưu điểm
Giá cả minh bạch
Chấm điểm rủi ro dựa trên phân tích của kẻ tấn công
Nguồn cấp dữ liệu mối đe dọa tích hợp
Trang tổng quan trực tiếp
Bảng giá tham khảo
Giá Rapid7 InsightVM dựa trên số lượng tài sản được quản lý. Người mua được chiết khấu theo số lượng:
250 tài sản: 2,19 USD mỗi tài sản mỗi tháng (26,25 USD mỗi năm)
500 tài sản: 1,93 USD mỗi tài sản mỗi tháng (23,18 USD mỗi năm)
750 tài sản: 1,79 USD mỗi tài sản mỗi tháng (21,43 USD mỗi năm)
1000 tài sản: 1,71 USD mỗi tài sản mỗi tháng (20,54 USD mỗi năm)
1250 cộng với tài sản: 1,62 USD mỗi tài sản mỗi tháng (19,43 USD mỗi năm)
Trên đây là 11 giải pháp BAS hàng đầu trên thế giới.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ LẠC HỒNG
Là Công ty chuyên cung cấp các: Sản phẩm - Dịch vụ - Giải pháp Công nghệ chất lượng cao tại Việt Nam.
ĐỊA CHỈ: VPĐD tại Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 3, Sevin Office, 609 Trương Định, Hoàng Mai, Hà Nội
Hotline: 0936.125.900
Hotline: 0243.565 26 26
Fax: 0243.565 62 62
VPĐD tại Hải Phòng
Địa chỉ: 62 - 64 Lán Bè, phường Lam Sơn, quận Lê Chân, TP.Hải Phòng
Hotline: 0903.426.086
VPĐD tại TP.Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 127 - 129 Hoàng Văn Thụ, Phường 08, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh